Có 185,4 gam dung dịch HCL 10%. Cần hòa tan thêm vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí HCL(đktc) để thu được dung dịch HCL 16,57%?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
=> mHCl = 18,54 (g)
Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)
=> x= 0,4 (mol), VHCl = 0,4.22,4 = 8,96
\(n_{HCl}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_______0,6<--0,6
=> mNaOH = 0,6.40 = 24(g)
=> \(m_{dd}=\dfrac{24.100}{10}=240\left(g\right)\)
pthh:
Al2Mg3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3MgH2
Ta có: n(Al2Mg3) = 0,05 mol → n(H2) = 3. 0,05 : 2 = 0,07 mol
∆m(dd) = m(Al) – m(H2) = 2,7 – 0,15. 2 = 2,4 (g) > 0 → Khối lượng dung dịch sau p.ư tăng 2,4 g
Gọi nAl = a (mol); nMg = b (mol)
27a + 24b = 6,12 (g) (1)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: a ---> 3a ---> a ---> 1,5a
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Mol: b ---> 2b ---> b ---> b
=> 1,5a + b = 0,3 (mol) (2)
Từ (1), (2) => a = b = 0,12 (mol)
m bình đựng HCl (ban đầu) = (3 . 0,12 + 2 . 0,12) . 36,5 = 21,9 (g)
m bình đựng HCl (sau p/ư) = 21,9 + 6,12 - 0,6 = 27,42 (g)
m tăng = 27,42 - 21,9 = 5,52 (g)
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
Gọi x là sốmol HCl cần thêm (Rightarrow) (m_{HClleft(thêm ight)}=36,5xleft(g ight))
Khối lượng HCl có trong 185,4g ddHCl 10% là:
(m=185,4.dfrac{10}{100}=18,54left(g ight))
Ta có: (dfrac{36,5x+18,54}{185,4}.100=16,57)(Leftrightarrow x=0,33372left(mol ight))
(Rightarrow V_{HCl}=22,4.0,33372approx7,5left(l ight))
bài làm của e chưa chính xác. E cần phải tính lại khối lượng dung dịch mới. mdd mới = 185,4 + 36,5x