trình bày phương pháp hoá học để thu khí:
a) CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Viết PTHH
b) C2H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí C2H2 và CO2. Viết PTHH
c) H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí H2,CO2,C2H4. Viết PTHH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H 2 S O 4 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H 2 S O 4 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :
- Cho hh khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được CH4 tinh khiết .
ta sục qua Ca(OH)2
thu đc O2 tinh khiết
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
SO2+Ca(OH)2->CaSO3+H2O
Cho hh đi qua dd \(Br_2\) thì \(SO_2\) bị giữ lại
\(SO_2+Br_2+2H_2O\to 2HBr+H_2SO_4\)
Sau đó cho hh khí còn lại td với \(Ca(OH)_2\) thì \(CO_2\) có kết tủa còn \(O_2\) ko phản ứng sẽ thoát ra
\(Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O\)
Lọc kết tủa \(CaCO_3\) đem nhiệt phân ở nhiệt độ cao thu được \(CO_2\)
\(CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Còn lại là \(O_2\) tinh khiết
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 bị giữ lại O2 thoát ra thu được O2 tinh khiết
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
trình bày phương pháp hoá học để thu khí:
a) CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Viết PTHH
- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Br2 ,thấy dung dịch đổi màu (do C2H4),khí thoát ra là CH4.
PT: C2H4 + Br2 ==> C2H4Br2
b) C2H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí C2H2 và CO2. Viết PTHH
-Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2,thấy xuất hiện kết tủa(do CO2),khí thoát ra là C2H2.
PT:Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 + H2O.
c) H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí H2,CO2,C2H4. Viết PTHH
- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Br2 ,thấy dung dịch đổi màu (do C2H4),khí thoát ra là CO2 và H2.
PT: C2H4 + Br2 ==> C2H4Br2
-Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2,thấy xuất hiện kết tủa(do CO2),khí thoát ra là H2.
PT:Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 + H2O.