Câu 1: Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn:
- Một gen quy định một tính trạng
- Một gen quy định một enzim/protein
- Một gen quy định một polipeptit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phát biểu "một gen quy định một chuỗi polipeptit là chính xác hơn cả:
- Một protein có thể gồm nhiều chuỗi polipeptit khác nhau cấu tạo nên (cùng quy định).
- Một tính trạng có thể được quy định bởi nhiều loại protein khác nhau.
- Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Đáp án C
Nội dung I sai. Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính cũng có mối quan hệ trội lặn.
Nội dung II, III sai. Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 3, trong trường hợp trội không hoàn toàn.
Nội dung IV sai. Một gen quy định một tính trạng thì sẽ không thể cho kiểu hình như trên.
Vậy không có nội dung nào đúng.
Chọn C
Nội dung I sai. Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính cũng có mối quan hệ trội lặn.
Nội dung II, III sai. Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 3, trong trường hợp trội không hoàn toàn.
Nội dung IV sai. Một gen quy định một tính trạng thì sẽ không thể cho kiểu hình như trên.
Vậy không có nội dung nào đúng.
Đáp án D
A B D a b d x A B D a b d
G: (ABD:abd) x ( ABD:abd)
F: 1 A B D A B D : 2 A B D a b d : 1 a b d a b d
→ tỷ lệ kiểu hình 3 : 1
Giống với kết quả của phép lai 1 cặp tính trạng
- Dựa vào phả hệ ta thấy cặp bố mẹ số 6 và số 7 có kiểu hình bình thường nhưng sinh con số 11 bị bệnh mù màu chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định.
Dựa vào phả hệ ta thấy bẹnh xuất hiện ở nam mà không thấy có ở nữ, chứng tỏ gen quy định tính trạng này di truyền liên kết giới tính.
- Quy ước gen: A không quy định bệnh, a quy định bệnh.
Kiểu gen của những người trong phả hệ:
Người nam số 1, 5, 11 bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XaY.
Người nam số 5, 6, 9, 10 không bị bệnh nên có kiểu gen là XAY.
Người con gái số 2, số 7 không bị bệnh nhưng con trai của họ bị bệnh nên kiểu gen là XAXa.
Người số 8 bị bệnh nhưng bố của cô ta bị bệnh nên kiểu gen là XAXa.
Người số 4, số 13 không bị bệnh mù màu, bố mẹ của cô ta cũng không bị bệnh nên kiểu gen không thể xác định chắc chắn, kiểu gen là XAXA hoặc XAXa.
¦ Như vậy có người số 13 và số 4 chưa biết chính xác kiểu gen.
¦ Đáp án A.
1- Sai
2 – Đúng , tối đa là 4 ví dụ như phép lai của cơ thể có nhóm máu IAIO x IBIO => 4 kiểu hình
3 – Đúng
4 – Sai , trừng hợp gen có 3 alen : A – đỏ ; a1 quy định tím ; a quy định hoa trắng
A a1 x a2a2=> A a2 : a1a2
5 – Sai , Xét 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra : 8 ( 8 +1 ) :2 = 28 kiểu gen => 28 kiểu hình
6 – Sai , bố mẹ thuần chủng các cặp tính trạng tương phản mới cho kiểu gen dị hợp , còn bố mẹ thuần chủng có kiểu gen giống nhau sinh ra con đồng hợp
7 – Đúng
Đáp án B
Đáp án D
Ta nhận thấy 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1). (1 : 1). Như vậy trong 3 cặp alen quy định 3 cặp tính trạng đang xét, sẽ có 1 cặp có sự phân li kiểu hình 3 :1 : 1 cặp có sự phân li kiểu hình 1 : 1 và 1 cặp cho đời con đồng tính phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là:aaBbdd x AaBbdd
Đáp án C
- Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh có dị hợp là
- Xét nhóm máu:
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là I B I O (do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen I O I O
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5, 8, 6, 7, 11, 12, 13, 9, 10, 14
Có 10 người => (2) đúng
+/ Quần thể:
4% số người mang nhóm máu O => tần số alen I O là 0,2
Tần số alen I B là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x 2 + 2 . 0 , 2 x = 0 , 21
Giải ra x=0,3
Vậy tần số alen I B là 0,3
Tần số alen I A là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0 , 25 I A I A : 0 , 2 I A I O
Vậy cặp vợ chồng 9x10 có dạng: 5 / 9 I A I A : 4 / 9 I A I O × 5 / 9 I A I A : 4 / 9 I A I O
Đời con theo lý thuyết: 49 / 81 I A I A : 28 / 81 I A I O : 4 / 81 I O I O
Người 14 có dạng: 7 / 11 I A I A : 4 / 11 I A I O
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11=36,36%
Ta có (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6x7 có dạng: 1 / 3 I B I B : 2 / 3 I B I O × 1 / 3 I B I B : 2 / 3 I B I O
Đời con theo lý thuyết: 4 / 9 I B I B : 4 / 9 I B I O : 1 / 9 I O I O
Vậy người 13 có dạng 1 / 2 I B I B : 1 / 2 I B I O
Cặp vợ chồng 13x14: 1 / 2 I B I B : 1 / 2 I B I O × 7 / 11 I A I A : 4 / 11 I A I O
Giao tử: 3 / 41 I B : 1 / 4 I O | | 9 / 11 I A : 2 / 11 I O
Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x2/11=1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M: 13 1 / 3 AA : 2 / 3 Aa × 14 Aa
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22 = 21/44 = 47,73% => (4) đúng
Trả lời. Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit chính xác hợp vì một prôtêin có thể gồm nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau cùng quy định. Một tính trạng lại có thể được quy định bởi nhiều loại prôtêin khác nhau.