Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng,sau đó làm lạnh dung dịch đến 10 độ C.Tính khối lượng tinh thể CuSO4,5H2O đã tách ra khoỉ dung dịch,biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2mol\)
PT:\(CuO\)+\(H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O.\)
Theo pt, ta có: \(n_{CuO}=n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,2.160=32gam,m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6gam.\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=29,6:20\%=98gam.\)
\(\Rightarrow m_{ddsauphảnứng}=98+16=114gam\Rightarrow m_{H_2O}=114-32=82gam\)
Gọi \(n_{CuSO_4.5H_2O}\) là a mol.
\(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_{44}.5H_2O}=amol\rightarrow m_{CuSO_4}=160agam.\)
n\(n_{H_2O}=5.n_{CuSO_4.5H_2O}=5agam\rightarrow m_{H_2O}=90agam.\)
Ta có pt:\(\frac{32-160a}{82-90a}.100=17,4\Rightarrow a=0,123mol\)\(\rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,123.250=30,7gam.\)
Vậy khối lượng tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) đã tách ra khỏi dd là 30,7 gam
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,2---->0,2-------->0,2---->0,2
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(bđ\right)}=98-19,6=78,4\left(g\right)\)
Gọi số mol CuSO4.5H2O tách ra là a (mol)
\(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\) => \(n_{CuSO_4\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=0,2-a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=78,4+0,2.18-18.5a=82-90a\left(g\right)\)
Xét \(S_{10^oC}=\dfrac{160\left(0,2-a\right)}{82-90a}.100=17,4\left(g\right)\)
=> a = \(\dfrac{4433}{36085}\left(mol\right)\) => \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{4433}{36085}.250=30,7122\left(g\right)\)
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,2...............0,2.............0,2..............................................(mol)
\(m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)\\ \Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 98 + 0,2.80 = 114(gam)\\ m_{CuSO_4} = 0,2.160 = 32(gam)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 114 - 32 = 82(gam)\)
Gọi \(n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)\).
Sau khi tách tinh thể, dung dịch còn :
\(m_{CuSO_4} = 32 - 160a(gam)\\ m_{H_2O} = 82 - 18.5a = 82 - 90a(gam)\)
Suy ra:
\(\dfrac{32-160a}{82-90a} =\dfrac{17,4}{100}\\ \Rightarrow a = 0,12284\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,12284.250 = 30,71(gam)\)
TK: Cho 0,2(mol) CuO tác dụng vừa đủ với hung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng... - Hoc24
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,2.80 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} =a (mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 114 - 250a(gam)$
$n_{CuSO_4\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 0,2 - a(mol)$
$\Rightarrow C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(0,2 - a)}{114 - 250a}.100\% = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,123(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,123.250 = 30,75(gam)$
Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20 % đun nóng ( lượng vừa đủ ) . Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC10^oC . Tính khối lượng tinh thể CuSO4 . 5H2O đã tách khỏi dung dịch , biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC10^oC là : 17,4 gam - Hoc24
Em tham khảo câu trả lời tại đây nhé !!
\(CuO\left(0,2\right)+H_2SO_4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO_4\left(0,2\right)+H_2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{19,6}{20\%}=98\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,2.160=32\)
\(m_{H_2O}=0,2.18+98-19,6=82\)
Gọi số mol của CuSO4.5H2O là x thì ta có:
Khối lượng nước kết tinh là: \(m_{H_2O}=90x\)
Khối lượng nước còn trong dung dịch là: \(82-90x\)
Khối lượng của CuSO4 kết tinh là: \(160x\)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là: \(32-160x\)
Độ tan của CuSO4 là 17,4g nên ta có cứ 17,4g CuSO4 sẽ tan trong 100g nước. Từ đây ta có:
\(\frac{17,4.\left(82-90x\right)}{100}=32-160x\)
\(\Leftrightarrow x=0,12285\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,12285.250=30,7125\)