Mỗi hs lựa chọn 3 đại diện của lớp nêu các đặc điểm về nơi sống, thức ăn, thời gian kiếm ăn, tập tính, sinh sản và các đặc điểm đặc trưng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
chim bồ câu có ba kiểu hình thức di chuyển đó Ɩà :.di chuyển bằng cách bay :kiểu bay đập cánh.di chuyển ѵà cách đi,chạy
Bồ câu thích ăn ngũ cốc (các loại hạt như lúa, ngô, các loại đậu, gạo, cao lương, bo bo, kê…)
Nêu những đặc điểm khác nhau c̠ủa̠ chim trống ѵà chim mái ?
→ Khác nhau ở cơ quan sinh dục ( Điều hiển nhiên )
→ Khác nhau ở độ dài c̠ủa̠ lông
→ Khác nhau ở chân
→ Khác nhau ở độ dài c̠ủa̠ cánh
Sinh sản:Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối.Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.Chim bồ câu đẻ 2 trứng/ lứa.Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
1.
Các sâu bọ quan sát đc:
- châu chấu, bọ ngựa, bọ hung, bọ rùa, sâu róm, mọt, chuồn chuồn, ruồi, muỗi, gián, ong,chấy, rận, bọ gậy, rầy nâu, dế mèn, dế trũi, bướm, ve sầu, bọ vẽ,...
1.
Bọ ngựa, dế mèn, dế trũi, bướm, ong, ve sầu, bọ hung, chuồn chuồn, bọ gậy, bọ vẽ, bọ rầy, rầy nâu, chấy, ve chó, rận, ghẻ,...
Đáp án
STT |
Đặc điểm đời sống (Phần thông tin cho trước) |
Thằn lằn (Phần thông tin cho trước) |
Thỏ hoang (Phần thông tin phải điền) |
|
1 |
Nơi sống và tập tính |
Ưa sống ở những nơi khô ráo, thảm thực vật không quá rậm rạp. Sống trong những hang đất tự nhiên. |
Ưa sống ở ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang. |
|
2 |
Thời gian hoạt động |
Bắt mồi vào ban ngày |
Đi kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều và ban đêm |
|
3 |
Thức ăn và tập tính ăn |
Ăn mồi chủ yếu là sâu bọ, bằng cách nuốt chửng Ăn cỏ, lá….bằng cách ngặm nhấm. |
||
4 |
Sinh sản |
Thụ tinh trong Đẻ trứng |
Thụ tinh trong |
Đẻ con |
Đáp án cần chọn là: D
Các nhận định đúng về ổ sinh thái là: (2),(3),(4)
Ý (1) sai vì ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
tên | mt sống | di chuyển | kiếm ăn | sinh sản |
cá voi | dưới nước thuộc môi trường đới lạnh | chân biến đổi thành vây phù hợp di chuyển dưới nước, thân biến đổi thành hình quả thủy lôi để giảm sức cản của nước |
thức ăn chủ yếu của cá voi răng lược là tôm,cua và cá nhỏ,hải cẩu, cánh cụt, cá mập |
thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ, có tập tính chăm sắp con non
|
hồ | sống trên cạn ,trong các rừng rậm, rừng nhiệt đới | có khả năng leo trèo , chạy khá nhanh | Hổ đi săn đơn lẻ, thức ăn của chúng chủ yếu là các động vật ăn cỏ cỡ trung bình như hươu, nai, lợn rừng, trâu, v.v. Tuy nhiên chúng cũng có thể bắt các loại mồi cỡ to hay nhỏ hơn nếu hoàn cảnh cho phép. Hổ là một trong số nhiều loài động vật ăn thịt nằm ở mắt xích cuối cùng của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái tự nhiên. |
thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ, có tập tính chăm sắp con non
|
Đặc điểm | Thằn lằn | Ếch đồng |
Nơi sống | Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo | Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt |
Thời gian hoạt động | Bắt mồi về ban ngày | Bắt mồi chủ yếu về ban đêm |
Thức ăn | Ăn sâu bọ,ruồi,muỗi,... | Ăn sâu bọ,ruồi,muỗi,... |
Cơ quan hô hấp | Phổi | Phổi và da |
Nhiệt độ cơ thể | Biến nhiệt | Biến nhiệt |
Sinh sản | Thụ tinh trong,Trứng có vỏ dai,nhiều noãn hoàng,thằn lằn con phát triển trực tiếp | Thụ tinh ngoài,đẻ trứng với số lượng lớn |
Tập tính | Thích phơi nắng,trú đông trong các hốc đất khô ráo | Trú đông trong các hốc đất ẩm,thường ở những nôi tối hoặc có bóng râm |