Bạn nào giải giúp với bài 7* sgk trang 101
a) hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết rằng
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50 % oxi
- 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lít khí ở Đktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
M A = m A n A = 1 0,015625 = 64 g / m o l
- Tìm số mol nguyên tử S, O trong phân tử A
Cứ 1 mol phân tử A có:
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO 2
Đáp án: C
\(M_A=\dfrac{1}{\dfrac{0,28}{22,4}}=80\left(g/mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{40.80}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=80-32=48\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO3
a) Phương trình hóa học S + O2 SO2
b) nS = = 0,05 mol.
Theo phương trình trên, ta có:
nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.
⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.
⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
b. Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: = nS = = 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5 = 5 . 1,12 = 5,6 lít
a) Trong 1 mol A có 0,25 mol NOx, 0,25 mol O2, 0,5 mol H2
Có \(M_{NO_x}=\dfrac{11,5}{0,25}=46\left(g/mol\right)\)
=> x = 2
=> NOx là NO2 (Nito đioxit)
b) \(\overline{M}_A=\dfrac{0,5.2+0,25.32+0,25.46}{1}=20,5\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/kk}=\dfrac{20,5}{29}=0,707\)
a)Giả sử có 1mol hhA.
\(\%V_{H_2}=50\%=\%n_{H_2}\)\(\Rightarrow n_{H_2}=1\cdot50\%=0,5mol\)
\(\%V_{O_2}=25\%=\%n_{O_2}\Rightarrow n_{O_2}=1\cdot25\%=0,25mol\)
\(n_{NO_x}=1-0,5-0,25=0,25mol\)
\(M_{NO_x}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{11,5}{0,25}=46đvC\)
\(\Rightarrow14+16x=46\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là \(NO_2:nitođioxit\)
b)\(\overline{M_A}=\dfrac{m_{H_2}+m_{O_2}+m_{NO_x}}{n_{H_2}+n_{O_2}+n_{NO_x}}=\dfrac{0,5\cdot2+0,25\cdot32+0,25\cdot46}{0,5+0,25+0,25}=20,5đvC\)
\(d_A\)/KK=\(\dfrac{20,5}{29}=0,71\)
a, gọi công thức của hợp chất A là SxOy
ta có 16y = 32x ( do A chứa 50 % oxi) hay 2x = y (1)
- 1 g A chiếm V là 0.35 l (dktc) suy ra Khối lượng mol (M) của A là: M =1:( 0.35 : 22.4) = 64 hay 32x + 16y = 64 (2)
từ (1) và (2) suy ra x=1 và y=2. Vậy công thức của A là SO2
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Lời giải:
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) * Hướng dẫn: Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
Gọi CTHH của A là SxOy
%mO = \(\frac{16y}{32x+16y}\) . 100% = 50%
\(\Rightarrow\) 16x - 8y = 0 (I)
MA= 1 : \(\frac{0,35}{22,4}\) = 64 (g/mol)
\(\Rightarrow\) 32x + 16 y = 64 (II)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\)\(\left\{\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
=> A : SO2
chưa rõ cho lắm hi