Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn dung dịch nước vôi trong thu được 10g kết tủa. Sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 3,4g so với ban đầu. Tính V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2x\left(mol\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4g so với khối lượng dd ban đầu
nên \(m_{\text{Kết tủa}}-m_{CO2}\text{= 3,4 }\)
\(\rightarrow\)mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 g
\(\rightarrow y=\frac{6,6}{44}\text{= 0,15 mol}\)
\(\rightarrow\text{v = 0,15 . 22,4 = 3,36 l}\)
\(n_{Na2CO3}=\frac{10}{100}\text{= 0,1 mol}\)
Nhận thấy : nCaCO3 < nCO2 ( 0,1 < 0,15) mà hấp thụ hết CO2 nên CO2 phản ứng hết, kết tủa sinh ra bị hoà tan 1 phần
\(\text{Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O }\)
0,1_________0,1______0,1___________(mol)
\(\text{Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2}\)
0,025_______0,15-0,1________________(mol)
\(\text{ n C a ( O H ) 2 = 0,2x = 0,1+0,025 }\rightarrow\text{ x = 0,625}\)
Đáp án : B
nCO2 = 0,15 mol ; nCa(OH)2 = 0,1 mol => nOH = 0,2 mol
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,05 mol
=> mCaCO3 – mCO2 = 0,05.100 – 0,15.44 = -1,6g
=> khối lượng dung dịch tăng 1,6g
Đáp án C
CO2 + dung dịch Ca(OH)2 ->CaCO3↓ + dung dịch X.
Bảo toàn khối lượng mdd Ca(OH)2 – mdd X = m↓ – mCO2 mdd giảm = m↓ – mCO2
mCO2 = m↓ – mdd giảm = 30 – 8 = 22g nCO2 = 0,5 mol V = 11,2 Chọn C.
Chọn C
CO2 + dung dịch Ca(OH)2 → CaCO3↓ + dung dịch X.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mdd Ca(OH)2 – mdd X = m↓ – mCO2 ⇒ mdd giảm = m↓ – mCO2
⇒ mCO2 = m↓ – mdd giảm = 30 – 8 = 22g ⇒ nCO2 = 0,5 mol ⇒ V = 11,2
Chọn đáp án D
• Ta có mdung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam.
nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 → 30 - 35 o C e n z i m 2C2H5OH + 2CO2
Theo lí thuyết nC6H12O6lí thuyết = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 75% → nC6H12O6thực tế = 0,075 : 0,75 = 0,1 mol → m = 0,1 x 180 = 18 gam → Chọn D.
Đáp án: D
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
a________a_____________a
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
b_________b____________b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b) x 100 = 10 -> a - b = 0,1 mol
m(dung dịch giảm ) = m kết tủa - mCO2 = 10 - 44 x ( a + b ) = 3,4 -> a + b = 0,15 mol
-> a = 0,125
-> b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH
0,075_________0,15 mol
Số mol C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075 x 180 = 13,5
Do hiệu suất là 100 % : => mC6H12O6 = 13,5 x 100/90 = 15 g
Đáp án D
Hướng dẫn
mdd giảm = m↓ - mCO2
→ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam
→ nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
Theo phương trình:
nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90%
→ nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol
→ m = 180 x 1/12 = 15 gam
\(m_{ddgiam}=m_{kt}-m_{CO_2}=10-m_{CO_2}=3,4\)
=> \(m_{CO_2}=6,6\left(g\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> V=0,15.22,4=3,36(lít)
\(CO_2+Ca(OH)_2 \to CaCO_3+H_2O\\ m_{dd giảm}=m_{kết tủa}-m_{CO_2}\\ m_{CO_2}=10-3,4=6,6(g)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\frac{6,6}{44}=0,15(mol)\\ V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36(l)\)