K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2016

Những khu vực tập trung đông dân như: đồng bằng, ven biển, trung tâm công nghiệp.

-> Những nơi có điều kiện kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, lãnh thổ rộng.

=> VD: Trung Quốc, Ấn Độ,...

- Những khu vực thưa thớt dân cư: núi cao, đất đá, gần cực.

-> Những nơi có điều kiện kinh tế kém phát triển, điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

=> VD: Cận cực, nước Nga,Xây-xen,....

29 tháng 10 2016

NHững khu vục tập trung đông dân như : dồng bằng , ven biển , trung tâm công nghiệp .

-> Những nơi có điều kiện kinh tế phát triển , ddieuf khieenjn tự nhiên thuận lợi , lãnh thổ mở rộng .

\(\Rightarrow\)VD : Trung Quốc , Ấn độ , ...

- NHững khu vực thưa thớt dân cư : núi cao , đất dá , gần cực .

-> Những nơi có điều khiện kinh tế chậm phát triển , điều khiện tự nhiên không thuận lợi .

\(\Rightarrow\) VD : cận cực , nướcNga, Xây xen , ....

14 tháng 11 2016

1.

+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân tháp thon dần.

+ Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.

- Tháp tuổi có hình dáng thân rộng, đáy hẹp (như tháp tuổi thứ hai) có số người trong độ tuổi lao động cao.

2.

Nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng , đô thị

Nơi tập trung ít dân cư là các nơi ở vùng miền núi , vùng hải đảo

Nguyên nhân : _ dân số tập trung ở vùng đồng bằng , đô thị vì ở đó phương tiện đi lại thuận tiện , khí hậu ấm áp , mưa nắng điều hòa .

_ Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn , khí hậu khắc nghiệt .
 

22 tháng 11 2016

1

- số bé trai (bên trái) và bé gái ( bên phải). Của tháp tuổi thứ 1 đều khoảng 5,5 triệu. Ở tháp tuổi thứ 2 có khoảng 4,5 triệu bé trai và gần năm triệu bé gái. Số người trong độ tuổi lao động ( tô màu xanh nước biển ) ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ nhất.

- tháp tuổi thứ nhất có đáy có đáy rộng, thân tháp thon dần

- tháp tuổi có hình dạng thân rộng, đáy hẹp

2

Thưa dân: đông nam Bra-xin, Tây âu, Trung đông, Tây phi.

Đông dân: đông bắc hoa kì, Nam á, đông á, Đông nam á.

Nguyên nhân: do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phân bố dân cư không đều và thay đổi theo thời gian một số Quốc gia khu vực châu Âu có nền kinh tế cao nên việc sinh con rất hiếm muộn còn những quốc gia nào thì tỷ lệ sinh con rất cao như châu Phi Ngoài ra do điều kiện khí hậu khắc nghiệt Vị trí địa lý nền kinh tế phát triển đồng bằng và đồi núi hoặc sa mạc hoang mạc lạnh ở Bắc cực và Nam Cực những nguyên nhân này làm cho dân cư tập trung không đều trên thế giới và thay đổi theo thời gian

19 tháng 6 2018

Các khu vực thưa dân

- Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca-na-da, Nga (phần châu Á), đảo Grin-len (Đan Mạch).

- Miển tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.

- Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.

- A-ma-dôn, Công-gô

Các khu vực tập trung dân cư đông đúc

- Khu vực châu Á gió mùa (miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á), đồng bằng sông Nin, sông Ni-giê.

 

- Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin.

5 tháng 7 2018

Chọn: D.

Ở trên thế giới dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực như hoang mạc, miền núi, vùng cực do khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn,…

 

27 tháng 4 2023

d nha bạn

 

27 tháng 10 2016

Hình 1: đáy rộng thân hẹp ( chỉ lượng người dân tuổi lao động ít ). Hình 2: đáy hẹp than rộng ( chỉ số người ở tuổi lao động cao) 2) nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng đô thị Nơi tập trung ít cư dân là các vùng miền núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) dân số tập trung ở đồng bằng đô thị vì ở đó phương tiện di lai thuận tiện khí hậu ấm áp mưa nắng điều hoà Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn khí hậu khắc nghiệt

 

7 tháng 11 2016

Tháp 1 đáy rộng than hẹp ( lượng người ở độ tuổi lao động thấp ). Tháp 2 đáy hẹp than rộng ( người ở tuổi lao động cao) 2) dân tập trung đông ở vùng đồng bằng đô thị. Nơi tập trung ít dân là vùng núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) cư dân tập trù đông ở đồng bàng vì ở đó điêu hoà khí hậu phương tiện đi lại thuận lợi Cư dân tập trung ít ở vùng núi vì ở đó đi lai khó khăn khí hậu khác nghiệt

Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỉ XIX và XX có lợi ích gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?Câu 2.  2.a. Dân cư trên thế giới phân bố đông đúc ở những khu vực nào? Tại sao phân bố đông ở những khu vực đó?2.b. Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.     2.c. Công thức tính mật độ dân số  (Đơn vị người/km2)Ví dụ: Dân số Việt Nam là 96.000.000 người, diện tích 331.212 km2Kết quả: 96.000.000:...
Đọc tiếp

Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỉ XIX và XX có lợi ích gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 2.  

2.a. Dân cư trên thế giới phân bố đông đúc ở những khu vực nào? Tại sao phân bố đông ở những khu vực đó?

2.b. Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.

 
 

 

 

 

2.c. Công thức tính mật độ dân số  (Đơn vị người/km2)

Ví dụ: Dân số Việt Nam là 96.000.000 người, diện tích 331.212 km2

Kết quả: 96.000.000: 331.212 = 290 người/km2

 

Câu 3.  Quần cư nông thôn là gì? Quần cư đô thị là gì?

Câu 4.  So sánh điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?

Câu 5.  Sự xuất hiện các siêu đô thị dẫn đến hậu quả gì?

Câu 6.  Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?

Câu 7.  Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm.

Câu 8.  Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?

Câu 9.  Tại sao đất ở môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?

Câu 10.  Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa.

Câu 11.  Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?

Câu 12.  Dân số đới nóng tăng nhanh gây sức ép như thế nào tới tài nguyên môi trường?

Câu 13.  Trình bày đặc điểm khí hậu và sự phân hoá môi trường đới ôn hoà.

Câu 14.  Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.

Câu 15.  Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa.

Câu 16.  Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí?

Câu 17.  Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

BÀI TẬP

Năm

1960

1970

1979

1989

1999

2006

2020

Số dân

30

41

52

65

77

85

96

Cho bảng số liệu sau:

Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình tăng dân số ở nước ta trong giai đoạn 1901 – 2006.

 

DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1901 - 2006 (Đơn vị : triệu người)

giúp lẹ nha đang cần gấp !

 

 

 

0
12 tháng 12 2016

Đặc điểm phân bố dân cư:

-Mật độ dân cư thay đổi theo thời gian

-Dân cư trên thế giới phân bố không đều :Theo thống kê năm 2005, trên Trái Đất có 6477 triệu người, mật độ dân số trung bình là 48 người/km2. Song, phân bố dân cư rất không đồng đều, có những vùng rất đông dân, lại có những vùng thưa dân, thậm chí nhiều vùng không có người sinh sống.

+Dân cư thưa thớt ở: Bắc Á, Trung Á, phía Bắc Bắc Mĩ, Trung Nam Mĩ, Châu Đại Dương.

+Dân cư đông đúc ở: Nam Á, Đông Á, Tây Á, Đông nam Á.

*Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư trên thế giới:

-Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư…

-Do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phân bố dân cư không đều và thay đổi theo thời gian: Một số quốc gia thuộc khu vực Châu Âu có nền kinh tế cao nên việc sinh con rất hiếm muộn, còn những quốc gia nghèo thì tỉ lệ sinh con rất cao như châu Phi, ngoài ra do điều kiện khí hậu khắc nghiệt, vị trí địa lí, nền kinh tế phát triển (Đồng bằng và đồi núi hoặc xa mạc, hoang mạc lạnh ở Bắc cực và Nam cực... ). Những nguyên nhân này làm cho dân cự tập trung không đều trên thế giới và thay đổi theo thời gian.

22 tháng 3 2022

Đông dân: Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì, Tây Âu,...

Thưa dân: Australia, Bắc Mĩ, Bắc Phi, các đảo trên châu Đại Dương

22 tháng 3 2022

Tham khảo:

Đông dân: Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì, Tây Âu,...

Thưa dân: Australia, Bắc Mĩ, Bắc Phi, các đảo trên châu Đại Dương

16 tháng 12 2021

- Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin.

-Hai khu vực có mật dân cưa cao nhất Nam Á và Đông Á.