11.2g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13.6g chất rắn A.cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng,dư thu được V lít NO(đktc) duy nhất.Giá trị V là
A.2.24 l B 0.224l C 3.36l D 0.336l
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Đáp án D
- Khi Al + CuSO4 dư: ne = 3nAl = 2nCu
- Khi Cu + HNO3 dư: ne = 2nCu = 3nNO
=> nAl = nNO = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
- Khi Al + HNO3: ne = 3nAl = 10nN2
=> nN2 = 3.0,1: 10 = 0,03 mol
=> VN2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Tham khảo
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
Do Ag không phản ứng với H2SO4 loãng nên chất rắn B là Ag.
Theo bảo toàn nguyên tố nH2= 0,35mol ( theo mình bạn đánh nhầm lượng khí thoát ra 7,84 lít)
Theo bải toàn e và theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có hệ
2x + 2y=0,35 . 2 = 0,7
24x + 56y = 22 -7,2 = 14,8
từ đó ta có : x =0,15 y=0,2
Vậy n Mg = 0,15(mol) n Fe= 0,2 (mol)
%mMg= =16,364%
% m Fe= 50,906%
%m Ag= 32,73%