Cho 1,6g CuO vào 200g d d HCl
A. Tính khối lượng muối tạo thành
B.tính C%của d d HCl
C.tính C% của d d sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:
nCuO =\(\dfrac{16}{80}\)= 0,02 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{100.20}{100.98}\) ≃ 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1
=> H2SO4 dư, tính theo CuO
=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)
PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
---------0,02-------0,02------0,02----0,02--
=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng
b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:
mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:
C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{17,64}{101,6}\) .100≃ 17,4 %
a) \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20\%.100}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) => CuO hết, H2SO4 dư
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02-->0,02------->0,02
=> \(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{98.\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right)}{101,6}.100\%=17,756\%\)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Có lẽ phần này đề hỏi khối lượng sắt chứ bạn nhỉ?
\(n_{ZnCl_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{FeCl_2}=1,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,4}=4\left(M\right)\)
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{CaO}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
c) \(n_{CaCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
d) \(C_{M_{CaCl2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Chọn đáp án D
Ta có:
(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O → Chọn
(b) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O → Chọn
(c) 2MKnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O → Chọn
(d) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O → Loại
(e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O → Loại
(f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O → Chọn
⇒ Chọn D
______________________________
+ Cơ chế: Khi phèn chua hòa vào nước sẽ phân li ra được Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+.
Al(OH)3 sinh ra ở dạng kết tủa keo kéo các hạt lơ lửng xuống ⇒ làm trong nước.
+ Chú ý phân biệt PHÈN CHUA và PHÈN NHÔM.
\(a.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,4.3=1,2mol\\ n_{CuCl_2}=a;n_{ZnCl_2}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80a+81b=48,5\\2a+2b=1,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1,b=0,5\\ m_O=16\left(0,1+0,5\right)=9,6g\\ c.m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5g\\ m_{ZnCl_2}=0,5.136=68g\\ d.C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\ C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M\)
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,4.3=1,2\left(mol\right)\)
→ \(O+2H\rightarrow H_2O\)
⇒ nO = 0,6 (mol)
⇒ mO = 0,6.16 = 9,6 (g)
c, Theo PT: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: m oxit + mHCl = m muối + mH2O
⇒ 48,5 + 1,2.36,5 = m muối + 0,6.18
⇒ m muối = 81,5 (g)
d, Ta có: 135nCuCl2 + 136nZnCl2 = 81,5 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{CuCl_2}\\n_{ZnO}=n_{ZnCl_2}\end{matrix}\right.\) ⇒ 80nCuCl2 + 81nZnCl2 = 48,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.20\%}{98}=\dfrac{20}{49}\left(mol\right)\)
PT: \(H_2SO_4+CuO\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
(ĐB) \(\dfrac{20}{49}\) \(0,2\)
(PƯ) \(0,2\) \(0,2\)
(SPƯ)\(\dfrac{51}{245}\) 0 \(0,2\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=32\left(g\right)\)
b)Từ PT \(\Rightarrow n_{H_2SO_4dư}=\dfrac{51}{245}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4dư}=20,4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=16+200=216\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{20,4}{216}.100\%\approx9,4\left(\%\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32}{216}.100\%\approx14,84\left(\%\right)\)
Vậy...
a/ nCuO=16/60=0,2(mol)
mH2SO4=200.20%=40(g)
nH2SO4=40/98=0,4(mol)
PTHH: CuO+H2SO4-->CuSO4+H2O (1)
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
có :0,2/1<0,4/1-->CuO hết,H2SO4 dư
--->nCuSO4=0,2(mol)
-->mCuSO4=0,2.160=32(g)
b/ từ pt(1)-->nH2O=0,2(mol)
khối lượng dd sau pư là
Sửa đề:
Cho 1,6g CuO tác dụng với 200g dụng dịch h2so4 a.Tính khối lượng h2so4 phản ứng b.tính nồng độ % của h2so4 c.tính khối lượng muối thu đc
Giải
\(a.n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\xrightarrow[]{}CuSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02mol\\ m_{H_2SO_4}=0,02.98=1,96\left(g\right)\\ b.m_{ddH_2SO_4}=1,6+200=201,6\left(g\right)\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{1,96}{201,6}\cdot100\%\approx0,97\%\\ c.m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
nCuO=1.6:80=0.02(mol)
PTHH:CuO+2HCl->CuCl2+H2O
Theo pthh:nCuCl2=nCuO->nCuCl2=0.02(mol)
mCuCl2=0.02*135=2.7(g)
b)theo pthh:nHCl=2 nCuO->nHCl=0.02*2=0.04(mol)
mHCl=0.04*36.5=1.46(g)
C% dd HCl=1.46:200*100=0.73%
c)C% dd sau phản ứng:2.7:(1.6+200)*100=1.34%
Bạn có thể giải thích rõ câu c đc k. Mk k hiểu câu c cho lắm