Một hỗn hợp X có khối lượng là 27,2g gồm kim loại M(M có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy .khi cho X tác dụng với 0,8lit HCl 2M thì hỗn hợp tan hết cho dung dich A và 4,48lit khí.để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch a cần 0,6lit dung dịch NaOH 1M.xác định M,MxOy biết trong hai chất này có một chất có số mol = 2 lần số mol chất kia1.......Nhờ mọi người giải giúp mình với mình đang cần gấp cảm ơn nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}M:a\left(mol\right)\\M_2O_n:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a.MM + 2b.MM + 16bn = 8,1 (1)
nHCl = 0,3.1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2M + 2nH2O --> 2M(OH)n + nH2
a---------------->a
M2On + nH2O --> 2M(OH)n
b---------------->2b
M(OH)n + nHCl --> MCln + nH2O
\(\dfrac{0,3}{n}\)<---0,3
=> \(a+2b=\dfrac{0,3}{n}\) => an + 2bn = 0,3
(1) => \(\dfrac{0,3}{n}.M_M+16bn=8,1\)
Mà bn < 0,15 => MM > 19n (g/mol)
bn < 0 => MM < 27n (g/mol)
=> 19n < MM < 27n
- Với n = 1 => 19 < MM < 27
Mà M và oxit của nó tan trong nước tạo thành dd kiềm
=> M là Na
- Với n = 2 => 38 < MM < 54
Mà M và oxit của nó tan trong nước tạo thành dd kiềm
=> M là Ca
- Với n = 3 => 57 < MM < 81
Mà M và oxit của nó tan trong nước tạo thành dd kiềm
=> Không có TH thỏa mãn
Vậy \(M\left[{}\begin{matrix}Na\\Ca\end{matrix}\right.\)
TH1: M là Na
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}23a+62b=8,1\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,15 (mol); b = 0,075 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,15.23=3,45\left(g\right)\\m_{Na_2O}=0,075.62=4,65\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: M là Ca
Có: \(40a+56b=8,1\) (*)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
a-------------->a
CaO + H2O --> Ca(OH)2
b--------------->b
Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
0,15<-----0,3
=> a + b = 0,15 (**)
(*)(**) => a = 0,01875 (mol); b = 0,13125 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,01875.40=0,75\left(g\right)\\m_{CaO}=0,13125.56=7,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mà bn < 0,15 => MM > 19n (g/mol)
bn < 0 => MM < 27n (g/mol)
chỗ này là sao vậy ạ
Đáp án:
{FeFe3O4{FeFe3O4
Giải thích các bước giải:
+ nH2 = 0.2 mol
+ nNO = 0.3 mol
+ Khi tác dụng với HCl chỉ M tạo khí H2 và M chỉ có hóa trị II
⇒ nM= 0,2 mol
+ Nếu nM2Oy= 0.3 thì ta thấy hợp lí vì:
ne cho = 0,2.3+ 0,3= 0,9 mol
ne nhận= 0,3.3= 0.9 mol
+ Lại có : mX = 80,8 g
⇒ {Fe,
Fe3O4 là thỏa mãn
Đặt a, b là số mol M và MxOy
Trường hợp M chỉ tan trong axit:
M sẽ thể hiện hóa trị 2 khi tác dụng với HCl.
---> a = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl ---> xMCl2y/x + yH2O
---> nHCl = 2a + 2by + nNaOH = 0,8.2 = 1,6 M
Thay nNaOH = 0,8.1 = 0,8
---> by = 0,2 ---> b = 0,2/y
Khối lượng hh:
mX = Ma + b(Mx + 16y) = 0,2M + 0,2Mx/y + 3,2 = 27,2
M + Mx/y = 120
Do M có 2 hóa trị 2 và 3 nên:
+ Nếu x/y = 1 ---> M = 60: Loại
+ Nếu x/y = 2/3 ---> M = 75: Loại
Vậy loại trường hợp này.
Như vậy M vừa tan trong HCl, vừa tan trong MCl2y/x. Nhưng để M tan trong MCl2y/x thì x/y = 2/3. Vậy oxit là M2O3.
M + 2HCl ---> MCl2 + H2
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
M + 2MCl3 ---> 3MCl2
Như vậy số mol HCl hòa tan oxit: nHCl = 6nM2O3 = 6b mol và tạo ra 2b mol MCl3
---> nM = a = nH2 + nMCl3/2 = 0,2 + b
Tổng lượng HCl đã dùng:
nHCl = 2nM + 6nM2O3 + nNaOH = 1,6 mol
---> 2a + 6b = 0,8
---> a = 0,25 và b = 0,05
Khối lượng hh là:
mX = 0,25M + 0,05(2M + 48) = 27,2
---> M = gần 70
Cái chỗ thay nNAOH = 0,8.1=0,8 là sai chứ bạn
Phải là 0,6.1 chứ