Cho 2 giống chuột thuần chủng lông dài và lông ngắn giao phối với nhau. F1 thu được toàn chuột lông dài.
a) Xác định kiểu gen ở F1
b) Đem chuột lai F1 giao phối với chuottj lông ngắn. Xcas định tỉ lệ phân tính ở F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dài/ngắn = 3:1 → F1: Dd × Dd
Trắng : đen: xám = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen kiểu át chế
→ F1: AaBb × AaBb
Quy ước : A-B- ; A-bb : Trắng
aaB- : Đen ; aabb: xám
→ F1 dị hợp 3 cặp gen → Nếu F1 tuân theo quy luật PLĐL thì F2 có 4 3 =64 tổ hợp. Nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp (tỉ lệ 9:3:3:1)
→ Hiện tượng di truyền liên kết.
→ Đáp án A và C loại
F2 không có xám, dài (aa;bb;D-)và không có đen,ngắn (aa;B-;dd)
mà kích thước lông do một gen quy định → D liên kết với A hoặc B → Đáp án D loại
F1 có kiểu gen là Aa BD bd
Đáp án A.
Xét tính trạng chiều dài lông: F2: 3 dài : 1 ngắn => do 1 gen 2 alen quy định => F1: Db x Db.
Xét tính trạng màu lông: 12 trắng : 3 đen : 1 xám => F1: AaBb x AaBb.
Tỷ lệ F2 nói chung: 9:3:3:1 => 3 gen không thể đều phân ly độc lập với nhau
=> có liên kết gen D, d với gen B, b (hoặc A, a).
Tỷ lệ xám, ngắn: 0,0625.
Aa x Aa → 0,25aa
=> b d b d = 0 , 0625 0 , 25 = 0 , 25 => F1: B D b d × B D b d
=> F1: Aa B D b d × B D b d
Đáp án C
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc
A
B
a
b
x
A
B
a
b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4)Đúng. Nếu là phân li độc lập:
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc A B a b × A B a b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9 .
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập: a a B B × A A b b → A a B b
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: a B a B × A b A b → A b a B
Đáp án C
1.
Ở chuột màu sắc và độ dài lông di truyền độc lập với nhau, mỗi tính trạng do 1 gen chi phối. Khi cho giao phối chuột lông đen, dài với chuột lông trắng, ngắn đều thuần chủng thì được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài
B. 9 lông đen, dài : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài : 1 lông trắng, ngắn
C. 9 lông đen, dài : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài
D. 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài : 1 lông đen, ngắn
2.
Biến dị là:
A. hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu
B. hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
C. hiện tượng con cái sinh ra giống với bố mẹ và giống nhau về nhiều chi tiết .
D. hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu
3.
Thể đồng hợp là:
A. Cá thể mang cặp gen gồm 2 alen (gen) tương ứng giống nhau .
B. Cá thể mang cặp gen gồm 2 alen (gen) tương ứng khác nhau .
C. Cá thể mang cặp gen gồm 2 alen (gen) giống nhau .
D. Cá thể mang cặp gen gồm 2 hay nhiều alen (gen) tương ứng giống nhau .
4.
Thể dị hợp là:
A. Cá thể mang cặp gen gồm 2 alen (gen) tương ứng giống nhau .
B. Cá thể mang cặp gen gồm 2 alen (gen) tương ứng khác nhau .
C. Cá thể mang cặp gen gồm 2 alen (gen) giống nhau .
D. Cá thể mang cặp gen gồm 2 hay nhiều alen (gen) tương ứng giống nhau
F2: 3 ngắn : 1 dài
=> ngắn trội hoàn toàn so với dài
qui ước: A: ngắn; a : dài
=> F1: Aa x Aa
F1 đồng lọat ngắn => P thuần chủng
P : AA ( ngắn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% ngắn)
F1xF1: Aa (ngắn) x Aa (ngắn)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH: 3 ngắn : 1 dài
b) F1 lai ptich
F1: Aa (ngắn) x aa (Dài)
G A, a a
Fa: 1Aa :1aa
Kh : 1 ngắn : 1 dài
+ P thuần chủng lông trắng dài x lông xám ngắn thu được F1:100% lông trắng dài => tính trạng lông trắng, dài trội hoàn toàn so với tính trạng lông xám, ngắn.
Quy ước Gen: A: lông trắng, a: lông xám; B: lông dài, b: lông ngắn
+ F1 giao phối với nhau tạo ra F2 có phân li kiểu hình là: 56.25% lông trắng dài 18.75% lông trắng ngắn 18.75% lông đen dài 6.25% lông xám ngắn <=> tỷ lệ 9:3:3:1
+ Tổng số giao tử = 9+3+3+1 = 16 => Bố mẹ dị hợp cả hai cặp gen => F1: AaBb
Ta có phép lai hoàn chỉnh:
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
do F1 đều lông dài=> lông dài trội hoàn toàn so vs lông ngắn
quy ước A- dài ...a-ngắn
KG của P lông dài thuần là AA ...KG của P lông ngắn thuần là aa=> KG của F1 thu đc là Aa( lông dài)
đem chuột lông dài F1 (Aa) lai vs lông ngắn (aa) => F 2 có tỉ lệ:50% lông dài:50% lông ngắn