có 3 chất chứa trong các gói riêng biệt ở thể rắn là BaO, SiO2, Fe2O3. Làm thế nào để nhận biết từng chất rắn riêng biệt?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
_ Trích mẫu thử
_ Cho từng mẫu thử pư với dd HCl loãng.
+ Nếu tan, có hiện tượng sủi bọt khí, đó là Fe.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Nếu tan, đó là CuO.
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+ Nếu không tan, đó là Ag.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
- Đánh dấu các mẫu theo thứ thự dùng làm mẫu thử .
- Nhỏ HCl đến dư từ từ vào từng mẫu thử .
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
=> Bột rắn không tan là Ag .
- Nhỏ từ từ đến vừa đủ dung dịch NaOH và sản phẩm của 2 mẫu thử :
+, Mẫu thử làm tạo kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2 từ CuO
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
+, Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu đỏ trong không khí là Fe(OH)2 từ Fe .
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
Cho thử giấy quỳ tím ẩm:
- Chuyển đỏ -> P2O5
- Chuyển xanh -> K2O, BaO (*)
- Không đổi màu -> SiO2
Cho các chất (*) tác dụng với P2O5:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> BaO
3BaO + P2O5 -> Ba3(PO4)2
- Không hiện tượng -> K2O
-Trích từng mẫu
-Thêm nước vào các mẫu vừa trích
-Mẫu thử nào không tác dụng là CuO ( khi thêm nước)
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại
-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5 ( do tác dụng với axit t/ứ)
-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O,CaO ( vì gặp bazo t/ứ )
-Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4
-Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO
PT: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
-Còn lại là Na2O
-Dán nhãn
Học tốt !
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng chất rắn :
- Tan : Al2O3
- Tan , sủi bọt : Al
- Không hiện tương; Na2O , Fe2O3 (1)
Cho dung dịch HCl đến dư vào từng chất ở (1) :
- Tan , tạo dung dịch không màu : Na2O
- Tan , tạo dung dịch màu vàng nâu : Fe2O3
PTHH tự viết
Hòa tan vào nước có pha sẵn quỳ tím:
- Tan, dd hóa xanh: `Na_2O`
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
- Tan, dd hóa đỏ: `P_2O_5`
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4``
- Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra, quỳ hóa xanh: `Na`
`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`
- Tan, tạo dd đục, quỳ hóa xanh: `CaO`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
- Không tan: `CuO`
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: FeO.
+ Tan, tỏa nhiệt, quỳ tím hóa xanh: CaO.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Tan, quỳ tím hóa xanh: Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Tan, quỳ tím hóa đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Dán nhãn.
Nếu tan trong nước thành dung dịch trong suốt là BaO:
BaO + H2O ===> Ba(OH)2
Nếu không tan là SiO2, Fe2O3
Lúc này để phân biệt SiO2, Fe2O3 Dùng NaOH đặc nóng.
Chất nào tan trong NaOH đặc nóng là SiO2:
SiO2 + 2NaOH đ (nhiệt độ)=> Na2SiO3 + H2O
Không tan trong NaOH đặc nóng là Fe2O3