ở hoa dạ lan,màu hoa đỏ là tính trạng trội so với màu hoa trắng .Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 tự thụ phấn .Ở F2 có tỉ lệ 25%hoa đỏ,50%hoa hồng,25%hoa trắng.Biện luận và lập SĐL từ P đến F2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
Xét kiểu hình ơi F2 có: 121 đỏ:239 hồng:118 trắng
=> Xuất hiện tính trạng trung gian : Hoa hồng
=> Phép lai TKHT. Phép lai ~tỉ lệ 1:2:1
=> tuân theo quy luật phân tính Menden
Kiểu gen: AA: đỏ
aa: trắng
Aa: hồng
=> F1 dị hợp 2 cặp gen => kiểu gen F1 Aa( hoa Hồng)
F1 dị hợp => P thuần chủng
b)P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% hồng)
F1 xF1 Aa( hồng) x Aa( hồng)
GF1 A,a A,a
F2 1AA:2Aa:1 aa
Kiểu hình:1 đỏ:2 hồng:1 trắng
c) không cần kiểm tra tính thuần chùng của cây hoa đỏ bằng phép lai phân tích vì hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen AA
a) Hoa đỏ trội so với hoa trắng
Ở F2, xuất hiện hoa hồng
=> Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, hoa hồng là kiểu hình trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Quy ước : AA : hoa đỏ
Aa: hoa hồng
aa: hoa trắng
F2 : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
--> TLKG F2: 3 A_ : 1 aa
=> F1 : 100% Aa : hoa hồng
=> P thuần chủng có kiểu hình tương phản
SĐL :P : AA (hoa đỏ) x aa ( hoa trắng)
G A a
F1: 100%Aa ( hoa hồng )
F1 x f1 : Aa x Aa
G A , a A, a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng
F1 lai phân tích : Aa x aa
G A,a a
Fa : 1Aa : 1aa
TLKH : 1 hồng : 1 trắng
c) Không cần kiểm tra tính thuần chủng của cây hoa đỏ bằng phép lai phân tích vì kiểu hình hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen là đồng trội
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng
- Màu sắc lông có 2alen
- Màu mắt có 2 alen
Tính trạng màu sắc lông: các kiểu gen khác nhau về locus gen này có kiểu hình khác nhau hay kiểu gen dị hợp cho 1 kiểu hình khác
Hai locus gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X
- Số kiểu gen:
+ Ở giới cái :
+ Ở giới đực: m.n=2×2=4
→ có 14 kiểu gen
- Số kiểu hình
+ giới cái: 2 ×3 =6
+ giới đực: 4
Số kiểu hình trong quần thể ( tính cả 2 giới) là 10
Đáp án C
-F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4×4 → F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác theo kiểu át chế 9:3:4
-Quy ước: 9A-B- : đỏ 3aaB- : hồng 3A-bb: trắng 1aabb: trắng
-Hoa đỏ F2 có tỉ lệ 1/9 AABB: 2/9AaBB: 2/9AABb: 4/9AaBb → giao tử của F2 là: 4/9AB: 2/9Ab: 2/9 aB: 1/9ab
→F2 có màu hoa đỏ là: 1- (hoa màu hồng F2 + hoa màu trắng F2)
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9. 1/9. 2 = 8/81
Tỉ lệ aabb = 1/9 × 1/9 = 1/81
->F2 hoa đỏ F2 = 1 – 8/81 – 8/81 – 1/81 = 64/81
F2 phân li tỉ lệ 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → F1 dị hợp 1 cặp gen Aa.
→ A: đỏ; a: trắng.
Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn.
P: AA (đỏ) x aa (trắng) → F1: Aa (hồng) .
F1 x F1: Aa x Aa → F2: Kiểu gen: 1AA (1 đỏ) : 2Aa (2 hồng) : 1aa (1 trắng).