Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Dùng phương pháp tách hệ số c:
a, x2-x-4
b, 2x2+3x+5
Các bạn giúp mình với,ai không biết đừng tl vào nhé!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(3x^3-7x^2+17x-5\)
\(=3x^3-6x^2-x^2+15x+2x-5\)
\(=\left(3x^3-6x^2+15x\right)-\left(x^2-2x+5\right)\)
\(=3x\left(x^2-2x+5\right)-\left(x^2-2x+5\right)\)
\(=\left(3x-1\right)\left(x^2-2x+5\right)\)
\(3x^2-5x+2\)
\(=3x^2-3x-2x+2\)
\(=3x\left(x-1\right)-2\left(x-1\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(3x-2\right)\)
Đề sai rồi bạn phải + 2 chứ
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ứng dụng: Việc phân tích đa thức thành nhân tử giúp ta có thể thu gọc biểu thức, tính nhanh và giải phương trình dễ dàng.
2. Phương pháp đặt nhân tử chung
+ Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
+ Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
( lưu ý tính chất: A = -(-A)).
3. Ví dụ áp dụng
Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a, 4x2 - 6x
b, 9x4y3 + 3x2y4
Hướng dẫn:
a) Ta có : 4x2 - 6x = 2x.2x - 3.2x = 2x( 2x - 3 ).
b) Ta có: 9x4y3 + 3x2y4 = 3x2y3.3x2 + 3x2y3y = 3x2y3(3x2 + 1)
II. PHÂN THÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
1. Phương pháp dùng hằng đẳng thức
+ Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức thành nhân tử.
+ Cần chú ý đến việc vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để phù hợp với các nhân tử.
# Linh
\(\left(x^2+4x+8\right)^2+3x\left(x^2+4x+8\right)+2x^2=\left(x^2+4x+8+\dfrac{3}{2}x\right)^2-\dfrac{1}{4}x^2=\left(x^2+\dfrac{11}{2}x+8\right)^2-\left(\dfrac{1}{2}x\right)^2=\left(x^2+\dfrac{11}{2}x+8-\dfrac{1}{2}x\right)\left(x^2+\dfrac{11}{2}x+8+\dfrac{1}{2}x\right)=\left(x^2+5x+8\right)\left(x^2+6x+8\right)=\left(x+2\right)\left(x+4\right)\left(x^2+5x+8\right)\)
\(\left(x^2+4x+8\right)^2+3x\left(x^2+4x+8\right)+2x^2\)
\(=\left(x^2+4x+8\right)^2+x\left(x^2+4x+8\right)+2x\left(x^2+4x+8\right)+2x^2\)
\(=\left(x^2+4x+8\right)\left(x^2+5x+8\right)+2x\left(x^2+5x+8\right)\)
\(=\left(x^2+5x+8\right)\left(x+2\right)\left(x+4\right)\)
e) \(8\left(x+3y\right)-16x\left(x+3y\right)=\left(x+3y\right)\left(8-16x\right)=8\left(x+3y\right)\left(1-2x\right)\)
f) \(4x^2\left(x+1\right)+2x^2\left(x+1\right)=\left(x+1\right)\left(4x^2+2x^2\right)=6x^2\left(x+1\right)\)
g) \(3\left(x-y\right)-5x\left(y-x\right)=3\left(x-y\right)+5x\left(x-y\right)=\left(3+5x\right)\left(x-y\right)\)
g: \(3\left(x-y\right)-5x\left(y-x\right)=\left(x-y\right)\left(5x+3\right)\)
f: \(4x^2\left(x+1\right)+2x^2\left(x+1\right)\)
\(=6x^2\left(x+1\right)\)
f: \(4x^2\left(x+1\right)+2x^2\left(x+1\right)=6x^2\left(x+1\right)\)
g: \(3\left(x-y\right)-5x\left(y-x\right)=\left(x-y\right)\left(5x+3\right)\)
câu f có ( x+1) là nhân tử chung
câu g đổi dấu - thành + thì (y-x) sẽ thành (x-y)
a: \(x^2-x-6=\left(x-3\right)\left(x+2\right)\)
b: \(2x^2+3x-5=2x^2+5x-2x-5=\left(2x+5\right)\left(x-1\right)\)