dot chay 0,12 mol bot nhom trong binh chua 1,92 gam õi. hoi sau phan ung chat nao con du? du bao nhieu g?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
a) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5 (1)
b) Theo PT1: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}\)
theo bài: \(n_P=n_{O_2}\)
Vì \(1>\dfrac{4}{5}\) ⇒ P dư
Theo PT1: \(n_Ppư=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=\dfrac{4}{5}\times0,4=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Pdư=0,4-0,32=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Pdư=0,08\times31=2,48\left(g\right)\)
c) Theo PT1: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=\dfrac{2}{5}\times0,4=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,16\times142=22,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{sp}=m_Pdư+m_{P_2O_5}=2,48+22,72=25,2\left(g\right)\)
d) 2KMnO4 \(\underrightarrow{to}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Theo PT2: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\times0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,8\times158=126,4\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
Theo PTHH và đề bài ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,4}{4}=0,1>\dfrac{0,4}{5}=0,08\)
b. => P dư. \(O_2\) hết => tính theo \(n_{O_2}\)
Theo PT ta có: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{0,4.4}{5}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(n_{P\left(dư\right)}=0,4-0,32=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{P\left(dư\right)}=0,08.31=2,48\left(g\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{P2O5}=\dfrac{0,4.2}{5}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(m_{P2O5}=0,16.142=22,72\left(g\right)\)
=> \(m_{sảnphẩmthuđược}=m_{P\left(dư\right)}+m_{P_2O_5}=2,48+22,72=25,2\left(g\right)\)
d. PTHH: \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(cầndùng\right)}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)
a+b, \(n_{Fe\left(đb\right)}=\frac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_{2\left(đb\right)}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PTHH: 3mol 2mol
\(\frac{n_{Fe\left(đb\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}\) \(\frac{n_{O_{2\left(đb\right)}}}{n_{O_{2\left(PTHH\right)}}}\)
\(\Rightarrow\frac{0,4}{3}>\frac{0,2}{2}\)
⇒ O2 hết; Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{2}n_{O_2}=\frac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ban đầu: 0,2......0,3
Phản ứng: 0,2....0,15......0,1
Dư:.....................0,15
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,3}{3}\left(0,05< 0,1\right)\)
b) O2 dư
\(m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c) \(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
1)
nAl = 0,2 mol
nO2 = 0,1 mol
4Al (2/15) + 3O2 (0,1) ---to----> 2Al2O3 (1/15)
\(\dfrac{nAl}{4}=0,05>\dfrac{nO2}{3}=0,0333\)
=> Chọn nO2 để tính
- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_{dư}:0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\Al_2O_3:\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mAldư = 1/15 . 27 = 1,8 gam
=> mAl2O3 = 1/15 . 102 = 6,8 gam
(Câu 2;3;4 tương tự như vậy thôi )
Câu 1:
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,1}{1}\)
=> Mg dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\).
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Mg\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,48\left(mol\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,47\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,48}{1}>\frac{0,47}{1}\)
=> Cl2 dư, CuCl2 hết nên tính theo \(n_{CuCl_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,47\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,47.64=30,08\left(g\right)\)
Đề bài khó đọc quá
Bài 1:
PTHH:S+O2\(\underrightarrow{t^0}\)SO2
Theo PTHH:32 gam S cần 22,4 lít O2
Vậy:6,4 gam S cần 4,48 lít O2
Suy ra:O2 dư:11,2-4,48=6,72(lít)
Ta tính SP theo chất thiếu.
Theo PTHH:32 gam S tạo ra 22,4 lít SO2
Vậy:6,4 gam S tạo ra 4,48 lít SO2
Đáp số:V02 dư bằng:6,72 lít
VSO2=4,48 lít
Bài 2:
Ta có:
\(n_C=\frac{4,8}{12}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{1}>\frac{0,3}{1}\)
=> O2 hết, C dư nên tính theo \(n_{O_2}\)
=> \(n_{C\left(phảnứng\right)}=n_C=0,3\left(mol\right)\\ =>n_{C\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right) \\ =>m_{C\left(dư\right)}=0,1.12=1,2\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\\ =>m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
nZn = m/M = 13/65 = 0.2 (mol)
nH2SO4 = m/M = 49/98 = 0.5 (mol)
Lập tỉ số: 0.2/1 < 0.5/1 => H2SO4 dư, Zn tan hết trong dd axit
nH2SO4 dư = 0.5 - 0.2 = 0.3 (mol)
mH2SO4 dư = n.M = 0.3 x 98 = 29.4 (g)
VH2 = 22.4 x 0.2 = 4.48 (l)
mZnSO4 = n.M = 161 x 0.2 = 32.2 (g)
a) PTHH : 2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
b) nAl= 1,35 / 27 = 0,05 mol
pthh => nAlCl3 = nAl = 0,05 mol
mAlCl3 = 0,05 x 133,5 = 6,675 g
pthh => nCl2 = 3/2 nAl = 3/2. 0,05 = 0,075 mol
VCl2 (đktc) = 0,075 x 22,4 = 1,68 l
nAl = \(\dfrac{1,35}{27}\)= 0,05 (mol)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (to)
0,05.....0,075........0,05
⇒ mAlCl3 = 0,05.133,5 = 6,675 (g)
⇒ VCl2 = 0,075.22,4 = 1,68 (l)
Câu 1:
\(PTHH: 2Cu + O2 -(nhiệt)-> 2CuO \) (1)
Vì O2 dư => Chọn nCu để tính
nCu = \(\dfrac{3,2}{64}\) \(= 0,05 (mol)\)
Theo (1) nO2 phản ứng = \(0,025 (mol)\) \((I)\)
Khi cho lượng O2 dư ở trên tác dụng với Sắt thì:
\(3Fe + 2O2 -(nhiệt)-> Fe3O4 \) (2)
nFe = \(\dfrac{11,2}{56} = 0,2 (mol)\)
Theo (2) nO2 dư đã phản ứng \(= 0,3 (mol)\) \((II)\)
Từ (I) và (II) nO2 = \(0,325 (mol)\)
=> VO2 = \(0,325.22,4 = 7,28 (l)\)
2Al+3O2-->2Al2O3 (nhiệt độ nhé) (1)
nO2=1,92/32=0,06 mol
theo (1) : nAl/nAl2O3=1/1
theo thực tế:nAl/nAl2O3=0,12/0,06=2/1
=> chất còn dư sẽ là Al
nAl dư=0,12-0,06=0,06 mol
=>mAl dư=0,06*27=1,62