1.Cho 6,9g hỗn hợp ancol metylic và đồng đẳng A phản ứng với Na dư thu được 1.68 lít H2 (đktc).
- Tính tổng số mol của 2 ancol trong hỗn hợp.
- Xác định công thức phân tử của A biết số mol của 2 ancol trong hỗn hợp bằng nhau.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol
Đáp án C
+ C ô n g t h ứ c t r u n g b ì n h c ủ a 2 a n c o l đ ồ n g đ ẳ n g k ế t i ế p l à R ¯ O H . + n R ¯ O H = 2 n H 2 = 0 , 05 ⇒ n R ¯ O H = 3 , 35 0 , 05 = 67 ⇒ 2 a n c o l l à C 3 H 7 O H v à C 4 H 9 O H
Đáp án : C
11g X có x mol CH3OH và y mol C2H5OH
=> 32x + 46y = 11g
=> nH2.2 = nOH => x + y = 0,3 mol
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
=> mCH3OH = 6,4g
1) Gọi đồng đẳng A của ancol metylic là : CnH2n + 1 OH.
x, y lần lượt là số mol của ancol metylic và A.
phương trình phản ứng :
CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)
x
CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)
y
số mol khí H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol
Dựa vào phương trình phản ứng (a) và (b) :
x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)
vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.
2) Theo đề bài : x = y
=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.
Khối lượng của 2 ancol :
0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9
=>n = 3
Vậy : A là C3H7 OH.
1.Tính tổng số mol của 2 ancol
Gọi đồng đẳng A của ancol metylic là : CnH2n + 1 OH.
x, y lần lượt là số mol của ancol metylic và A.
phương trình phản ứng :
CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)
x
CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)
y
số mol khí H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol
Dựa vào phương trình phản ứng (a) và (b) :
x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)
vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.
2.Xác định cong thức phân tử của A :
Theo đề bài : x = y
=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.
Khối lượng của 2 ancol :
0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9
=>n = 3
Vậy : A là C3H7 OH.