Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
After school, Kien usually goes swimming. He goes to the swimming pool five times a week. His swimming pool is very good. The pool is 25 metres long and has six lanes. More than a thousand children have swimming lessons there every month. His swimming instructor is experienced and friendly, but she is also strict.
Lessons last 45 minutes, but he usually trains for an hour and a half. During the lesson, he swims about two kilometers. His favourite swimming styles are crawl an backstroke.
He practices a lot to improve his swimming skills. He wants to achieve good results. Last month, he participated in a swimming competition. Ten swimmers from three schools took part in the competition. He won first prize.
Swimming is his favourite sport. Swimming is interesting and pleasant, and it helps him to keep fit.
Question 24. How often does Kien go swimming?
A. once a week B. twice a week
C. 5 times a week D. the whole week
Question 25. In paragraph 2, the word “instructor” is closest in meaning to______
A. friend B. volunteer C. teacher D. player
Question 26. In paragraph 4, the word “it” refers to_______
A. swimming B. competition C. swimmer D. result
Question 27. What is NOT mentioned as an adjective to describe swimming?
A. unhealthy B. healthy C. healthy D. pleasant
Question 28. Which sentence is NOT TRUE?
A. Kien’s mentor is experienced and easy- going.
B. Kien practices a lot to improve his swimming skills.
C. There are more than one thousand contestants in a swimming competition.
D. Kien used to take part in a swimming competition.
Sau giờ học, Kiên thường đi bơi. Anh ấy đến bể bơi năm lần một tuần. Hồ bơi của anh ấy rất tốt. Hồ bơi dài 25 mét và có sáu làn. Hơn một nghìn trẻ em được học bơi ở đó mỗi tháng. Thầy hướng dẫn bơi lội của anh ấy có kinh nghiệm và thân thiện, nhưng thầy ấy cũng rất nghiêm khắc.
Các bài học kéo dài 45 phút, nhưng anh ấy thường tập luyện trong một tiếng rưỡi. Trong giờ học, anh ta bơi khoảng hai km. Kiểu bơi yêu thích của anh ấy là bơi ngửa.
Anh ấy luyện tập rất nhiều để cải thiện kỹ năng bơi lội của mình. Anh ấy muốn đạt được kết quả tốt. Tháng trước, anh ấy đã tham gia một cuộc thi bơi lội. Mười vận động viên bơi lội của ba trường đã tham gia cuộc thi. Anh ấy đã giành được giải nhất.
Bơi lội là môn thể thao yêu thích của anh ấy. Bơi lội rất thú vị và dễ chịu, đồng thời giúp anh ấy có thân hình cân đối.
Đáp án là A.
Câu chia thời quá khứ vì có mốc thời gian “yesterday”
Dịch: Tôi đến trường ngày hôm qua.
bn tham khảo tại đây nha https://olm.vn/hoi-dap/detail/107925384464.html
Đáp án là D.
It’s time for st: đã đến giờ làm gì
Dịch: Đã đến giờ ăn trưa rồi. Đi ra căng tin đi.
1. A -> making
avoid + Ving
2. D -> would
Có thought đang ở thì QKĐ
QK của will là would
3. B -> accepted
Câu bị động dạng phủ định thì TLĐ
1. B vì avoid được sử dụng trong câu gốc, nên ta giữ nguyên avoid và không cần to make
2. D vì trong câu này nói về suy nghĩ của Tony trong quá khứ nghĩ sẽ làm gì trong tương lai
3. B vì câu này cần một động từ như accept thêm vào để đủ nghĩa, diễn tả hành động cô giáo không cho viết bút chì.
Hoa goes to school.
Hoa goes to school.