Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:
Hãy viết phương trình hóa học theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ một tấn tinh bột.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\((C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{H^+} nC_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{men\ rượu,30^0-35^o}2CO_2 + 2C_2H_5OH\)
Theo PTHH :
\(n_{C_6H_{12}O_6} = n.n_{tinh\ bột\ pư} = n.\dfrac{100}{162n}.80\%= \dfrac{40}{81}mol\)
\(n_{C_6H_{12}O_6\ pư} = \dfrac{40}{81}.75\% = \dfrac{10}{27}mol\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 2n_{C_6H_{12}O_6\ pư} = 2. \dfrac{10}{27}= \dfrac{20}{27}mol\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH} = \dfrac{20}{27}.46 = 34,074(kg)\)
a)
\((C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ \)
m tinh bột = 1.75% = 0,75(kmol)
n tinh bột = 0,75/162n = 1/216n(kmol)
n glucozo = n. 1/216n .81% = 3/800(kmol)
n C2H5OH = 2n glucozo . 81% = 243/40000(kmol)
m C2H5OH = 46.243/40000 = 0,27945(kg) = 279,45(gam)
V C2H5OH = 279,45/0,8 = 349,3125(ml)
V rượu 30o = 349,3125.100/30 = 1164,375(ml)
b)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
n CH3COOH = 243/40000 .92% = 5,6.10^-3(kmol)
m CH3COOH = 60.5,6.10^-3 = 0,336(kg) = 336(gam)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{axit}}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{men}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
Ta có:
\(H=80\%.81\%=65,8\%\)
Sơ đồ : \(C_6H_{10}O_5\rightarrow C_6H_{12}O_6\rightarrow2C_2H_5OH\)
\(n_{C6H10O5}=\frac{1,5}{162}\Rightarrow n_{ancol\left(LT\right)}=\frac{1,5}{162}.2=\frac{3}{162}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ancol\left(tt\right)}=\frac{3}{162}.64,8\%=0,012\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ancol}=0,012.46=0,552\left(g\right)\)
Đáp án B
Để thuận tiện cho tính toán ta bỏ qua hệ số n
mtb = 10.0,81 = 8,1 (kg)
=> ntb = 8,1 : 162 = 0,05 (Kmol)
=> nancol = 2ntb = 0,1 (Kmol)
Vì quá trình sản xuất có hiệu suất
=> nancol thực tế thu được = nancol lí thuyết. %H = 0,1. (0,8. 0,8) = 0,064 (Kmol) = 64 (mol)
Đáp án B
Để thuận tiện cho tính toán ta bỏ qua hệ số n
mtb = 10.0,81 = 8,1 (kg)
=> ntb = 8,1 : 162 = 0,05 (Kmol)
=> nancol = 2ntb = 0,1 (Kmol)
Vì quá trình sản xuất có hiệu suất
=> nancol thực tế thu được = nancol lí thuyết. %H = 0,1. (0,8. 0,8) = 0,064 (Kmol) = 64 (mol)
=> mancol thực tế = 64. 46 = 2900 (g)
a)(C6H10O5)n + nH20 (axit)------>nC6H12O6
b)C6H12O6 (men,30-35 độ) ------->2C2H5OH + 2CO2
1 tấn=1000000g
nC6H10O5=1000000/(12*6+1*12+16*6)=5555...
vì hiệu suất PỨ là 80% nên nC6H12O6=5555.6*80%=4444.48(MOL)
số mol C2H5OH gấp đôi số mol C6H12O6 nên nC2H5OH=4444.48*2=8888.96(MOL)
do hiệu suất phản ứng là 75% nên só mol thực tế là nC2H5OH=8888.96*75%= 6666.72(MOL)
mC2H5OH=6666.72*(12*2+1*6+16)~306.7(kg...