K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6 2016
F1: 9 : 7 ⇒ P: AaBb \(.\) AaBb, tính trạng do 2 cặp gen tương tác. 
P: AaBb \(.\) AaBb\(\rightarrow\) F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb. 
\(\Rightarrow\) A-bb, aaB-, aabb: trắng. 
Các cây trắng F1: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb. 
\(\rightarrow\) các giao tử: (4Ab : 4aB : 6ab) \(.\) (4Ab : 4aB : 6ab). 
Tỷ lệ cây đỏ F3: \(\frac{4}{14}.\frac{4}{14}.2=\frac{8}{49}\) \(\Rightarrow\) Trắng F3\(1-\frac{8}{49}=\frac{41}{49}\).
Các cây trắng thuần chủng: \(\frac{4}{14}.\frac{4}{14}.2+\frac{6}{14}.\frac{6}{14}=\frac{17}{49}\).
\(\Rightarrow\) Trong tổng số các cây hoa trắng cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: \(\frac{17}{49}:\frac{41}{49}=\frac{17}{41}\).
\(\Rightarrow\) Số cây không thuần chủng trong tổng số cá thể thuần chủng là: \(1-\frac{17}{41}=\frac{24}{41}\).Chọn C
9 tháng 6 2016

Chọn D. \(\frac{32}{90}\)

23 tháng 10 2017

Đáp án C

P: Hoa đỏ X hoa trắng --> F1: Hoa đỏ

F 1 x đồng hợp lặn --> F b : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

Số tổ hợp giao từ Fb là: 1+2+1=4=4x1

--> F 1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.

+ Vì Fb có tỉ lệ là: 1 : 2 : 1 khác với 1: 1 :1 :1 của phân li độc lập, cũng không phải có liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1:1 --> có hiện tượng tương tác gen.

+ Kiểu gen của F1 là: AaBb

F1 lai phân tích: AaBb x aabb --> Fb: 1 AaBb : lAabb : laaBb : laabb

Quy ước:

AaBb (đỏ) : Aabb (hồng) : aaBb (hồng) : aabb (trắng)

+  F 1 × F 1 : AaBb x AaBb

F1: 9A-B- : đỏ : 3A-bb : hồng (lAAbb:2Aabb) : 3aaB- : hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng

+ Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: lAAbb : 2Aabb : laaBB: 2aaBb

+ Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:

F1 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)

GF2 : (l/6Ab:l/6Ab:l/6ab:l/6aB:l/6aB:l/6ab) x (l/6Ab : l/6Ab : l/6ab : l/6aB : l/6aB : l/6ab)

+ Tương đương với:

F3: (1/3Ab : l/3aB : l/3ab) X (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

--> Xác suất để cây này có kiểu hình hoa hồng thuần chủng là:

1/3 Ab. 1/3 Ab + l/3aB.l/3aB = 2/9.

Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.

II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.

IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

V. Khi cho F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được các cây con, trên mỗi cây có số hoa đỏ chiếm tỉ lệ ¾; số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
31 tháng 3 2019

Đáp án C

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tính trạng màu hoa được chi phối bởi qui luật tương tác bổ trợ.

II. Trong tổng số các cây hoa hồng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 25%.

III.  Ở F2 kiểu hình hoa đỏ và hoa hồng có số kiểu gen bằng nhau.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiêu hình hoa trắng là 1/9.

A. 4. 

B. 2.  

C. 1   

D.3.

1
18 tháng 2 2019

Chọn D

P: Hoa đỏ  x  hoa trắng

F1: Hoa đỏ

F1  x  đồng hợp lặn.

Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 à F1  dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.

-    Vì Fb có tỉ lệ là : 1 : 2 : 1 khác với 1 : 1 : 1 : 1 của phân li độc lập và liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1 : 1 à có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ (9 : 6 : 1) à I đúng

à  Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb  x  aabb à Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb

Qui ước:

AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)

-    F1  x  F1: AaBb  x  AaBb

F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng

-    Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 4/6

à II sai

-    III đúng vì kiểu hình hoa đỏ có 4 kiểu gen (AABB : AABb : AaBB : AaBb) và có 4 kiểu gen qui định hoa hồng.

-    Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:

F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)  x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)

GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)  x  (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)

Tương đương với:

F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)  x  (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)

Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3  x  1/3 = 1/9 à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

17 tháng 6 2018

Chọn D

P: Hoa đỏ  x  hoa trắng

F1: Hoa đỏ

F1  x  đồng hợp lặn.

Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 à F1  dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.

-    Vì Fb có tỉ lệ là : 1 : 2 : 1 khác với 1 : 1 : 1 : 1 của phân li độc lập và liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1 : 1 à có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ (9 : 6 : 1) à I đúng

à  Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb  x  aabb à Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb

Qui ước:

AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)

-    F1  x  F1: AaBb  x  AaBb

F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng

-    Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 4/6

à II sai

-    III đúng vì kiểu hình hoa đỏ có 4 kiểu gen (AABB : AABb : AaBB : AaBb) và có 4 kiểu gen qui định hoa hồng.

-    Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:

F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)  x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)

GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)  x  (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)

Tương đương với:

F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)  x  (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)

Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3  x  1/3 = 1/9 à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

7 tháng 1 2019

Đáp án B

Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.

=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.

Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.

=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước:   A-B- : hoa đỏ;

             A-bb : hoa vàng;

             aaB- : hoa xanh;

             aabb : hoa trắng.

Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.

Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là 

ð Tỉ lệ hoa đỏ =

Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng  

=> Tỉ lệ cần tìm 

30 tháng 7 2018

Ở F2 xuất hiện tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng ® Tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb : hoa trắng.

Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb.

(Cách nhớ tỉ lệ kiểu gen của phép lai A a B b   ×   A a B b   → “Đồng hợp có 1, dị hợp 1 cặp gen có 2, dị hợp 2 cặp gen có 4”).

Trong 4 kiểu gen của các cây hoa đỏ ở F2, chỉ có các cây hoa đỏ có kiểu gen AABB (chiếm 1 9  trong các cây hoa đỏ) qua tự thụ phấn không xuất hiện kiểu hình mơi.

Đáp án D

26 tháng 6 2019

Đáp án D.

Ở F2 xuất hiện tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng ® Tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb : hoa trắng.

Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb.

(Cách nhớ tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBb x AaBb  → “Đồng hợp có 1, dị hợp 1 cặp gen có 2, dị hợp 2 cặp gen có 4”).

Trong 4 kiểu gen của các cây hoa đỏ ở F2, chỉ có các cây hoa đỏ có kiểu gen AABB (chiếm  1 9  trong các cây hoa đỏ) qua tự thụ phấn không xuất hiện kiểu hình mơi.

19 tháng 9 2018

Đáp án D

F2 phân ly 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → tương tác bổ sung

A-B-: hoa đỏ

A-bb/aaB-: hoa vàng

Aabb: hoa trắng

Cho các cây hoa vàng và trắng: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb giao phấn ngẫu nhiên

Tỷ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab

Tỷ lệ hoa trắng ở F3 là (3/7)2 = 9/49

13 tháng 2 2019

Đáp án D

F2 phân ly 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → tương tác bổ sung

A-B-: hoa đỏ

A-bb/aaB-: hoa vàng

Aabb: hoa trắng

Cho các cây hoa vàng và trắng: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb giao phấn ngẫu nhiên

Tỷ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab

Tỷ lệ hoa trắng ở F3 là (3/7)2 = 9/49