Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (C,S) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đượng 11,2g dd NaOH 25% thấy khối lượng của bình tăng lên 1,3g, khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được thấy có 3,65g chất rắn. Xác định % khối lượng các chất trong X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Nhận thấy khi đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa → khi hấp thụ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được đồng thời CaCO3 và Ca(HCO3)2
Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn là CaO → nCaO = nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCaCO3 + 2 nCa(HCO3)2= 0,2 + 2. 0,1 = 0,4 mol
Luôn có nX = nCO2 : 4 = 0,1 mol
Vì các hợp chất trong X đều có phân tử khối là 88 → m= 0,1. 88 =8,8 gam
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow\left(t^o\right)CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(m_{tăng}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CaCO_3}=0,8.\left(74+100\right)=139,2g\)
Đáp án A
Anđehit Y đa chức có mạch C không phân nhánh nên anđehit Y có 2 chức
n Y = 1 4 n A g = 0 , 2 ( m o l )
Lại có Y no, mạch hở => khi đốt cháy Y ta có: n C O 2 - n H 2 O = n Y = 0 , 2 ( m o l )
X là xeton no, đơn chức, mạch hở
=> khi đốt cháy X thu được n H 2 O = n C O 2
Do đó khi đốt cháy hỗn hợp M ta sẽ thu được CO2 và H2O thỏa mãn:
Gọi số mol CO2 và H2O khi đốt cháy M lần lượt là x, y(mol) => x - y = 0,2
Khối lượng bình dung dịch NaOH tăng lên chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O
=>44x+18y=30,5 =>x=0,55(mol); y=0,35(mol)
Dựa vào số mol CO2 ta thấy số C của Y phải nhỏ hơn
=> Y có 2 C => Y là (CHO)2
Vậy m Y = m ( C H O ) 2 = 0 , 2 . 58 = 11 , 6 ( g )
=> nCO2 = nCaCO3 + 2nCaO = 20/100 + 2.5,6/56 = 0,4
X gồm C4H8O2, C4H12N2 =>nX = 0,4/4 = 0,1
=> mX = 0,1.88 = 8,8g => Chọn C.
Gọi số mol C 2 H 2 và C 2 H 4 trong hỗn hợp là x, y.
Ta có x + y = 6,72/22,4 = 0,3 mol
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4C O 2 + 2 H 2 O
C 2 H 4 + 3 O 2 → 2C O 2 + 2 H 2 O
Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
n CO 2 = 2x + 2y => m CO 2 = 44(2x + 2y)
n H 2 O = x + 2y → m H 2 O = 18 (x + 2y)
Theo đề bài, khối lượng bình Ca OH 2 tăng lên chính là khối lượng của C O 2 và H 2 O . Vậy :
m CO 2 + m H 2 O = 44(2x + y) + 18 (x + 2y) = 33,6g
Ta có các phương trình : x + y = 0,3
106x + 124y = 33,6
Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.
% V C 2 H 2 = 0,2x22,4/6,72 x 100% = 66,67%
% V C 2 H 4 = 33,33%
n CO 2 = 2(x+y) = 0,6 mol = n CaCO 3
m CaCO 3 = 0,6 x 100 = 60g
Đáp án : C
m(g) C 3 H 7 C O O H C 4 H 8 N H 2 2 C 2 H 2 C H 2 O H 2 → t ∘
C O 2 H 2 O N 2 → C a O H 2 20 g C a C O 3 d d Y → t ∘ C a C O 3 → C ô c ạ n Z → t ∘ 5 , 6 g T
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3
2CO2 à Ca(HCO3)2 à CaCO3 à CaO + CO2
=> nCO2 = 0,4 mol => nX = ¼ nCO2 = 0,1 mol
Thấy M các chấtb ằng nhau và bằng 88
=> mX = 0,1.88 = 8,8