Câu 1. Tính % về khối lượng của oxi trong các chất sau:
P205 ; Ca0 ; C0 ; Na20
Câu 2. Cho 3,36 lit H2 (đktc) đi qua 16 g Fe203 nung nóng tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,1-->0,125------>0,05_______(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=0,125.32=4\left(g\right)\\m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
___0,1__0,125___0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,125.32=4\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{P_2O_5}=\dfrac{10,65}{142}=0,075\left(mol\right)\\\Sigma n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_P=0,15mol\\n_{O_2\left(dư\right)}=0,0625mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_P=0,15\cdot31=4,65\left(g\right)\\m_{O_2\left(dư\right)}=0,0625\cdot32=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{O_2\left(pư\right)}=0,1875mol\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(pư\right)}=0,1875\cdot32=6\left(g\right)\\V_{O_2\left(pư\right)}=0,1875\cdot22,4=4,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
nP = 3,1 : 31 = 0,1 (mol)
pthh : 4P + 5O2 -t--> 2P2O5 (1)
0,1--> 0,125 (mol)
=> VO2 = 0,125 .22,4 = 2,8(l)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 +O2 (2)
0,25<--------------------------- 0,125(mol)
=> mKMnO4 = 0,25 .158 = 39,5(g)
d ) (1) là Phản ứng hóa hợp
(2) là phản ứng phân hủy
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5 (phản ứng hóa hợp)
Mol: 0,1 ---> 0,125
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
nKMnO4 = 0,125 . 2 = 0,25 (mol)
mKMnO4 = 0,25 . 158 = 39,5 (g)
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
mAl + mO2 = mAl2O3
mAl = mAl2O3 - mO2
mAl = 232 - 64
mAl = 168 (g)
\(PTHH:3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ =>m_{Fe}=m_{Fe_3O_4}-m_{O_2}\\ =>m_{Fe}=232-64\\ =>m_{Fe}=168\left(g\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
0,2 0,3 0
0,2 0,05 0,1
0 0,25 0,1
Chất dư: \(O_2\) và có \(m_{O_2dư}=0,25\cdot32=8g\)
\(m_{Na_2O}=0,1\cdot62=6,2g\)
\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
0,2 < 0,3 ( mol )
0,2 0,05 0,1 ( mol )
Chất còn dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(dư\right)}.M_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,3-0,05\right).32=8g\)
\(m_{Na_2O}=n_{Na_2O}.M_{Na_2O}=0,1.62=6,2g\)
a)
- Hợp chất được cấu tạo từ các nguyên tố Ca, C và O
- Trong đó có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- PTK: 100 đvC
b)
\(\%P=\dfrac{31\cdot2}{142}\cdot100\%\approx43,66\%\)
c)
Gọi công thức cần tìm là SxOy
Ta có: \(\dfrac{32x}{32x+16y}=\dfrac{40}{100}\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\) CTHH cần tìm là SO3
Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.
Câu 1 :
Trong $P_2O_5 : \%O = \dfrac{16.5}{31.2 + 16.5}.100\% = 56,34\%$
Trong $CaO : \%O = \dfrac{16}{40+16} .100\% = 28,57\%$
Trong $CO : \%O = \dfrac{16}{12 + 16}.100\% = 57,14\%$
Trong $Na_2O : \%O = \dfrac{16}{23.2 + 16}.100\% = 25,81\%$
Câu 2:
nH2=0,15(mol)
nFe2O3=0,1(mol)
PTHH: 3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O
Ta có: 0,15/3 < 0,1/1
=> Fe2O3 dư, H2 hết, tính theo nFe2O3
nFe=2/3. nH2= 2/3. 0,15=0,1(mol) -> mFe=0,1.56=5,6(g)
nFe2O3(dư)= 0,1 - 1/3 . 0,15=0,05(g) -> mFe2O3=0,05.160=8(g)