Tiêu chí | Đơn vị tính | Đồng bằng sông Cửu Long | Cả nước |
Mật độ dân số | Người/km2 | 407 | 233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số | % | 1,4 | 1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo | % | 10,2 | 13,3 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng | Nghìn đồng | 342,1 | 295,0 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ | % | 88,1 | 90,3 |
Tuổi thọ trung bình | Năm | 71,1 | 70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị | % | 17,1 | 23,6 |
Qua bảng số liệu về một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long, em hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước (năm 1999).
- Mật độ dân số cao so với cả nước: 407/ 233 (người km2), đứng hàng thứ 3 sau đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tương đương cả nước: 1,4/ 1,4 (%) và thu nhập ,đầu người bình quân trên tháng là: 342.100 đồng/ 295.000 đồng, chỉ ở mức trung bình.
- Tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn so với cả nước (10,2%/ 13,3%).
- Đời sống nông thôn với nền nông nghiệp phát triển nên dân sống ở thành thị ít: 17,1%/ 23,6%.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ còn thấp hơn so với cả nước: 88,1%/ 90,3%; điều này nói lên mặt bằng dân trí của vùng chưa cao.
- Tuổi thọ trung bình tương đối đồng đều với cả nước: 71,1/ 70,9 (năm).