Cho hai số tự nhiên a,b có số dư là r1 ; r2 khi chia cho 9. Chứng minh rằng a x b và r1 x r2 có cùng số dư khi chia cho 9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a chia 9 dư r1 => a = 9p + r1 ( p là thương trong phép chia a cho 9 )
b chia 9 dư r2 => b = 9q + r2 ( q là thương trong phép chia b cho 9 )
Khi đó : ab = ( 9p + r1 )( 9q + r2 )
= 81pq + 9pr2 + 9qr1 + r1r2
gồi đến đây không biết trình bày sao :v nhờ các idol làm tiếp dùm em :))
gọi a=3p+r
b=3q+r
xét a-b= (3p+r)-(3q+r)
=3p + r - 3q - r
=3p+3q =3.(p+q) chia hết cho 3
các câu sau làm tương tự
1) Gọi hai số đó là a và b
Ta có: a+b=3(a-b)
=> a+b = 3a -3b
=> a+b +3b = 3a
=> a+ 4b = 3a => 4b = 2a => 2b = a => a : b = 2
ĐS : 2
2) Gọi thương của phép chia A chia cho 54 là b
Ta có : a : 54 = b ( dư 38 ) => a = 54b + 38
=> a = 18.3b + 18.2 + 2 = 18.( 3b + 2 ) + 2
=> a chia cho 18 được thương là 3b + 2 ; dư 2
Theo đề bài 3b + 2 = 14 => 3b = 12 => b = 4
Vậy a = 54.4 + 38 = 254
3)a) Tích của 3 số tận cùng là 1 => tích lẻ => cả 3 số trong đó đều là số lẻ
Mà Tổng của 3 số lẻ là 1 số lẻ nên không thể tận cùng là 4
=> Không tồn tại 3 số như vậy
b) Tích 4 số là số lẻ => cả 4 số đó đều là số lẻ
Vì tổng của 2 số lẻ là số chẵn nên tổng của 4 số lẻ là số chẵn => Không tồn tại 4 số thỏa mãn tổng là số lẻ
~ Học tốt ~
Do a chia 15 dư 2 nên a = 15k + 2 (k ∈ ℕ)
Do b chia 6 dư 1 nên b = 6m + 1 (m ∈ ℕ)
⇒ a + b = 15k + 2 + 6m + 1
= 15k + 6m + 3
= 3.(5k + 2m + 1) ⋮ 3
Vậy (a + b) ⋮ 3
\(a:15\) dư 2 => a = 15k + 2 ( k thuộc N
\(a:6\) dư 1 => a = 6k + 1 ( k thuộc N )
=> \(a+b=15k+6k+2+1=21k+3=3\left(7k+1\right)⋮3\)
Lưu ý: dấu . chính là dấu nhân nha bạn
Giải:
Ta có:
a=9m+r1 (m là số tự nhiên)
b=9n+r2 (n là số tự nhiên)
a.b=(9m+r1).(9n+r2)
a.b=(9m+r1).9n+(9m+r1).r2
a.b=9m.9n+r1.9n+9m.r2+r1.r2
mà 9m.9n;r1.9n;9m.r2 đều chia hết cho 9
=> muốn biết a.b chia 9 dư mấy thì chính là lấy r1.r2 chia cho 9
Vậy a.b và r1.r2 có cùng số dư khi chi cho 9