Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô.Cho hỗn hợp khí A khô qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng.Cho phần khí còn lại đi từ từ qua ống đựng Fe3O4 nung nóng,thu được khí B và chất rắn C .Hòa tan B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng,vừa đủ,thu được dung dịch D và khí E. Sục khí C,E vào dung dịch Ba(OH)2 dư,thu được kết tủa F.Xác định A,B,C,D,E,F(Trình bày rõ giúp tớ)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nguyên tố C, ta có: n C = n C O + n C O 2 = 0 , 126
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: 2 n C O + 4 n C O 2 = 2 n H 2 O ⇒ n H 2 O = n C O + 2 n C O 2 = 0 , 14
Vậy tỉ lệ % theo thể tích của CO2 trong A là:
% V C O 2 = 0 , 014 0 , 014 + 0 , 112 + 0 , 14 . 100 % = 5 , 26 %
a) 3,6 g
m=1,97(g)
VCO==20%
VCO2=20%
VH2=60%
Giải thích các bước giải:
2H2O+C->CO2+2H2
H2O+C->CO+H2
A: CO (y mol) H2(2x+y mol) CO2(x mol)+Ba(OH)2=>nkt BaCO3 x mol
CO (y mol) H2 (2x+y mol)+FeO->CO2 +B
B+H2SO4=>nSO2=0,065mol mà nH2SO4 phản ứng=0,14
=>B có oxi=>nO=0,14-0,13=0,01mol
nFe=(0,065x2+0,01x2)/3=0,05mol
=>mFeO=0,05x72=3,6g
CO2+Ca(OH)2->CaCO3 0,01mol
nCO2=0,01=>y=0,01
mặt khác y+2x+y=0,05-0,01=>x=0,01mol
m=197x0,01=1,97(g)
nhh=0,01+0,03+0,01=0,05(mol)
VCO=0,01/0,05x100=20%
VCO2=0,01/0,05x100=20%
VH2=60%
nguồn mạng nha.
\(n_{SO2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0.065\left(mol\right);n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
Ta có : PTHH
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Thấy \(n_{H_2SO_4}:n_{SO_2}=\dfrac{0,14}{6}>\dfrac{0,065}{3}\Rightarrow\) chất rắn B có FeO dư
PTHH \(2FeO+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Đặt số mol Fe và FeOdư lần lượt là a và b (a,b>0)
có \(\left\{{}\begin{matrix}3a+2b=0,14\\1,5a+0,5b=0,065\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\sum n_{FeO}=n_{Fe}+n_{FeOdu}=0,05\left(mol\right)\) (bảo toàn nguyên tố Fe)
\(\Rightarrow m_{FeO}=0,05\times56=2,8\left(g\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) \(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,01\left(mol\right)\)
\(FeO+CO\rightarrow Fe+CO_2\) \(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=0,01mol\)
bạn xem lại đề bài nhé ý b không giải đc đâu
Đáp án A.
→ n X = 0 , 5 ; n C O 2 = 0 , 15 ; n C O = 0 , 1 → n N 2 = 0 , 25
→
n
X
=
0
,
25
→
n
C
a
C
O
3
=
n
C
O
+
n
C
O
2
=
0
,
125
→
m
=
12
,
5
Đáp án A.
→ n X = 0 , 25 → n C a C O 3 = n C O + n C O 2 = 0 , 125 → m = 12 , 5
Đáp án D
Ta có: n F e 3 O 4 = 0,16 mol; n B a C O 3 = 0,22 mol
CO + Fe3O4→ Hỗn hợp rắn X có chứa Fe, FeO, Fe3O4+ H2SO4 đặc nóng→ SO2
Bản chất phản ứng:
CO + O oxit → CO2
CO2+ Ba(OH)2→ BaCO3+ H2O
nCO = n C O 2 = n B a C O 3 = 0,22 mol
- Quá trình cho electron:
Fe3O4 → 3Fe+3+ 1e
C+2 → C+4+ 2e
Tổng số mol e cho là: ne cho = n F e 3 O 4 + 2.nCO = 0,16+ 2.0,22 = 0,6 mol
- Quá trình nhận electron:
S+6+ 2e → SO2
Theo bảo toàn electron: ne cho = ne nhận = 0,6 mol
→ n S O 2 = 0,3 mol → V = 6,72 lít
Đáp án C
C + H2O → t 0 CO + H2 (1)
0,12→ 0,12
C + 2H2O → t 0 CO2 + 2H2 (2)
0,075← (0,27-0,12)
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O (3)
3CO + Fe2O3 → t 0 2Fe + 3CO2 (4)
0,12← (0,13-0,09)
3H2 + Fe2O3 → t 0 2Fe + 3H2O (5)
0,27 0,09← 0,27 mol
Ta có: n F e 2 O 3 = 0,13 mol; n H 2 O = 0,27 mol
Tính toán theo phương trình ta có: 0,12 mol CO; 0,075 mol CO2; 0,27 mol H2
→ % V C O 2 = % n C O 2 = n C O 2 n X . 100 % = 0 , 075 0 , 12 + 0 , 075 + 0 , 27 . 100 % = 16 , 129 %
Đáp án B
C + H 2 O → t 0 C O + H 2 ( 1 ) 0 , 042 → 0 , 042 m o l C + 2 H 2 O → t 0 C O 2 + 2 H 2 ( 2 ) 0 , 014 ← ( 0 , 07 - 0 , 042 ) C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 + H 2 O ( 3 ) C O + C u O → t 0 C u + C O 2 ( 4 ) 0 , 042 ← ( 0 , 112 - 0 , 07 ) H 2 + C u O → t 0 C u + H 2 O ( 5 ) 0 , 07 0 , 07 ← 0 , 07
Ta có: nCuO= 0,112 mol; n H 2 O = 0,07 mol
Tính toán theo phương trình ta có: 0,042 mol CO; 0,014 mol CO2; 0,07 mol H2
% V C O 2 = % n C O 2 = n C O 2 n X . 100 % = 0 , 014 0 , 014 + 0 , 042 + 0 , 07 . 100 % = 11 , 11 %
$A : CO,H_2,CO_2$
$B : CO_2$
$C : Fe$
$D : Fe_2(SO_4)_3$
$E : SO_2$
$F : BaCO_3,BaSO_3$