DÙNG SO...THAT VÀ SUCH...THAT THÊM VÀO CHỖ THÍCH HỢP
1. SHE WORKS HARD . SHE EARNS A LOT OF MONEY
2. THE STORY WAS BORING . I DIDN'T WANT TO READ IT TO THE END
3. SHE WORKERS BUSILY . SHE DOESN'T HAVE TIME TO GO OUT
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
combine each of the following pairs of sentences into one sentence , using "so+..+that or such+..+that"
11. The book is very interesting. I can't put it down
IT IS SUCH AN INTERESTING BOOK THAT I CAN'T PUT IT DOWN
12. she put a lot of clothes in her case. She couldn't carry it
SHE PUT SO MUCH CLOTHES IN HER CASE THAT SHE COULDN'T CARRY IT
13.she worked very hard for her examination . she made herself ill
SHE WORKED SO HARD for her examination THAT she made herself ill
14. It took us only ten minutes to get there , there was little traffic
There was SO little traffic THAT It took us only ten minutes to get there
15. the sun was very fierce. we didn't want to sunbathe
the sun was SO fierce THAT we didn't want to sunbathe
VII . Rewriote the following sentences , using the word at the end of the setences
1. The ceiling is so high . I can not reach it ( too)
The ceiling is too high for me to can reach it
2. I am reading an English novel . It was translated in to Viet namese ( Translated)
Tôi đang đọc 1 cuốn tiểu thuyết bằng tiếng anh. Nó đã được dịch ra Tiếng Việt
4. The weather was lovely . We spent the whole day out ( such…………that)
It was such lovely weather that we spent the whole day out
5. has the council postponed the meeting? ( been)
Has the meeting been postponed by the council ?
6. Mr Green drank so much wine. He got sick. ( so ………..that)
Mr Green drank so much wine that he got sick
7. The girl is my sister. She is singing on the stage ( singing)
The girl singing on the stage is my sister
8. She is very glad. She become the member of the group: “ Friends of the earth” ( to)
She is too glad to become the member of the group: “ Friends of the earth”
9. She wants to make her body strong. She should eat a lot of green vegetables ( in order to)
She eat a lot of green vegetables in order to make her body strong
10. This pill is too big. The boy can not swallow it ( enough)
This pill is not small enough for the boy to swallow it
275. Lock the door carefully before going to bed.
The door __SHOULD BE LOCKED CAREFULLY BEFORE GOING TO BED_
283. People used to think that he was selfish.
He ____USED TO BE THOUGHT TO BE SELFISH____
287. The day was so cold that we stayed indoor.
It ___WAS SUCH A COLD DAY THAT we stayed indoor ___
288. I’ve never read a more romantic story before.
It’s _THE MOST ROMENTIC STORY I HAVE EVER READ__
289. She likes to travel around the world but she doesn’t have a lot of money.
She wishes _SHE HAD A LOT OF MONEY TO TRAVEL AROUND THE WORLD__
290. I haven’t met her for 3 months.
I ____LAST MET HER 3 MONTHS AGO____
Finish the second sentences so that it has the similar meaning as a first
1. The meeting didn't begin until the President came
=> It was not until the President came that the meeting began.
2. We couldn't swim because the sea was rough
=> Because of the rough sea, we couldn't swim.
3. He came late so he missed seeing his friend
=> If he hadn't come late, he wouldn't have missed seeing his friend.
4. I didn't study English until I was in grade 6
=> It was not until I was in grade 6 that I studied English.
5. She works very hard so that she can please her parents
=> She works very hard to please her parents.
6. He met them at the supermarket last Sunday
=> They were met at the supermarket last Sunday.
7. There are a lot of famous pictures in the gallery.
=> The gallery has a lot of famous pictures.
8. It a long time since I ate French food
=> I haven't eaten French food for a long time.
9. I had had breakfast with my family then I went to school
=> After having had breakfast with my family, I went to school.
10. It is five years since she went to The USA
=> She has gone to the USA for five years.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Draw one’s attention to...: thu hút sự chú ý của ai tới...
Tạm dịch:
"lnstead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (25)________ the boss’s attention to it."
(Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.)
Đáp án B
CHỦ ĐỀ MASS MEDIA
Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
Tạm dịch:
“The teenager, who had been working (23) ______ an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do."
(Cô gái - người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yẻu cầu phải làm)
Đáp án B
Kiến thức động từ khuyết thiếu
Cấu trúc " shouldn’t+ have + VPZ” nghĩa là: đã không nên làm gì
Tạm dịch:
“She claimed she's been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn’t (27)_______ taken seriously.”
(Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hải lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc.)
Dịch bài
Một cô gái 16 tuổi đến từ Essex đã bị sa thải sau khi nói công việc của cô rất nhàm chán trên trang mạng xã hội, Facebook. Cô gái người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy nhiệt huyết với những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm. Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó. Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thế hiện sự không hài lông trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty. Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc. Một phát ngôn viên của một công đoàn cho biết vụ việc đã chứng mình hai điều: thứ nhất là mọi người cần bảo vệ quyền riêng tư của mình trên mạng và thứ hai là các ông chủ nên bớt nhạy cảm với những lời chỉ trích.
Đáp án B
CHỦ ĐỀ MASS MEDIA
Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
Tạm dịch:
“The teenager, who had been working (23) ______ an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do."
(Cô gái - người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yẻu cầu phải làm)
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. term (n): khái niệm B. condition (n): điều kiện
C. grounds (n): nền tảng D. basis (n): cơ bản
On the grounds that...: trên nền tăng..., với lí do là...
Tạm dịch:
“He immediately fired her on the (26)______ that her public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company.”
(Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thế hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.)
1. She works so hard that she earns a loy of money.
2. The story was such boring that i đin't want to read it to the end.
3. She works so busily that she doesn't have time to go out.
Chúc bạn học tốt!