Đặt 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5 câu ghép :
- Lan học toán còn Tuấn học văn.
- Hải chăm học nên bạn ấy giành được học bổng đi du học.
- Trăng đã lên cao, biển khuya lành lạnh.
- Em ngồi xuống đi, chị đi lấy nước cho.
5 câu đơn :
- Mùa xuân đang về .
- Mẹ em đang nấu cơm.
- Thời tiết hôm nay rất đẹp.
- Em làm bài rất tốt.
- Bố em là kĩ sư.
5 từ đồng nghĩa với từ chạy :
- Đi, chuyển, dời, phóng, lao, ...
5 câu sử dụng quan hệ từ :
- Nếu em được học sinh giỏi thì bố sẽ mua thưởng cho một chiếc xe đạp.
- Hễ cô giáo nghỉ ốm thì học sinh lớp em càng phấn khởi, càng vui.
- Mưa càng lâu thì cây cối càng tốt tươi.
- Tuy trời mưa to nhưng em vẫn đi học đều, đúng giờ.
- Thắng không những là học sinh giỏi mà bạn ấy còn được hạnh kiểm tốt.
5 từ đồng nghĩa với lao động :
- Làm việc, thực hành, đi làm, thực tập, có việc, ...
\(1\)
Chúng tôi ngồi vào bàn \(\left(1\right)\) để bàn \(\left(2\right)\) một công việc rất quan trọng .
bàn \(\left(1\right)\) : danh từ
bàn \(\left(2\right)\) : động từ
Hãy đặt câu theo yêu cầu:
- Có sử dụng từ đồng nghĩa
- Khung cảnh thiên nhiên nơi này hùng vĩ biết bao!
- Hồ Chí Minh- vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
Hãy đặt câu theo yêu cầu:
- Có sử dụng từ đồng nghĩa
- Bạn Nga lớp em học hành rất chăm chỉ.
- Chúng ta không chỉ học những gì mà thầy cô dậy mà còn học hỏi những kiến thức từ bạn vè và những người xung quanh.
1) Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy:
là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu
– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…
-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được
Đại từ:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
2)
Hán Việt:
Từ đâu đó có tiếng đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ bay theo những ngọn gió.
Hân là một cô bạn rất dễ thương. ( Hân ở đây giữ chức vụ danh từ và từ Hán việt )
TK
+ Đặt câu với từ '' hay '' với nghĩa " giỏi "
Bạn Long hát rất hay.
+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " biết "
Mọi người không hay biết gì về việc đó.
+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " hoặc "
Bạn thích đến trường bằng xe đạp hay đi bộ ?
+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " thường xuyên "
Tôi rất hay tập thể dục buổi sáng.
--- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
---- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Bạn đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
---- Tôi mới ăn cơm xong
Bà tôi vừa mới chén mấy quả nhãn trên bàn .
----- Cô ấy cho tôi một quyển sách hay.
Tôi được bố tặng cho 1 cái bút máy xinh xinh.
---- Bãi biển này đẹp quá !
Con búp bê xinh thật !