Cho 16g sắt ( llI) oxit tác dụng với 200g dung dịch axit sunfuric 19,6%. Tính:
a.Viết phương trình hóa học
b. Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.02..........\dfrac{10}{49}\)
\(LTL:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.75\%\)
\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)
a) Phương trình phản ứng hóa học:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.
Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.
Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.
Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.
Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.
Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.
Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.
Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.
Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.
Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.
Bài 2:
a) PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b) Dung dịch A là dung dịch bazơ
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(M\right)\)
c) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05\cdot98}{9,8\%}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{50}{1,14}\approx43,86\left(ml\right)\)
Bài 1:
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,2\cdot160}{200+16}\cdot100\%\approx14,81\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2\cdot98}{200+16}\cdot100\%\approx9,07\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{3,65.200}{100}=7,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,2 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)
⇒ CuO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-\left(0,05.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+200=204\left(g\right)\)
\(C_{CuCl2}=\dfrac{6,75.100}{204}=3,31\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{204}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
ncu0=1,6/80=0,02 mol
nh2so4=100*20/(100*98)=10/49
cuo+ h2so4-> cuso4+ h2o
thấy 0,02<10/49
sau pư cuo hết, h2so4 dư
nh2so4 dư= 10/49-0,02=451/2450
m dd sau pư=100+1,6= 101,6
C% h2so4 dư= 98*100*451/2450/101,6=17,76%
c% cuso4= 162*0,02/101,6*100=3,19%
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,02 0,02 0,02 0,02
\(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ---> H2SO4 dư và tính theo CuO
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+100}.100\%\approx3,15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98}{100+1,6}\approx17,76\left(\%\right)\)
a
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
b.
nCuO = m/M = 1.6/80 = 0.02(mol)
nCuSO4 = C%.mdd / 100.M = 20.100/100.98 = 0.2(mol)
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0.02------0.2-------------
0.02-----0.02------------0.02
0---------0.18------------0.02
=> H2SO4 dư
C%H2SO4(dư)= n.M.100/mdd = 0.18*98*100/100= 17.64%
C%CuSO4= n.M.100/mdd = 0.02*160*100/100= 3.2%
________________________________________________
Đúng thì k mình nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaa :))
Chúc bạn học tốt
thử tài cùng hóa9
CuO + H2S04 = CuS04 + H20
nồng độ % chị tự tính, k thì tối em làm tiếp
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=3n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nH2SO4 (dư) = 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol)
Ta có: m dd sau pư = mFe2O3 + m dd H2SO4 = 16 + 200 = 216 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400}{216}.100\%\approx18,52\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{216}.100\%\approx4,54\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19.6\%}{98}=0.4\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.4}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=16+200=216\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.1\cdot400}{216}\cdot100\%=18.51\%\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(0.4-0.2\right)\cdot98}{216}\cdot100\%=9.1\%\)