Pôlôni phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 (MeV/c2). Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Do hạt nhân mẹ Po ban đầu đứng yên, áp dụng định luật bảo toàn động lượng trước và sau phản ứng ta thu được
\(P_{\alpha} = P_{Pb} \)
=> \(2m_{\alpha} K_{\alpha}=2m_{Pb}K_{Pb} \)
=> \( 4,0026.K_{\alpha}=205,9744.K_{Rn}.(1)\)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần có
\(K_{\alpha}+K_{Pb} = (m_t-m_s)c^2\)
=> \(K_{\alpha}+K_{Rn} = (m_{Po}-m_{\alpha}-m_{Pb})c^2= 0,0058.931,5 = 5,4027 MeV. (2)\)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được
\(K_{\alpha} = 5,2997 MeV; K_{Pb} = 0,103 MeV. \)
=> \(v_{Pb}= \sqrt{\frac{2K_{Pb}}{m_{Pb}}} =\sqrt{\frac{2.0,103.10^6.1,6.10^{-19}}{205,9744.1,66055.10^{-27}}} = 3,06.10^5m/s.\)
Chú ý đổi đơn vị \(1 MeV = 10^6.1,6.10^{-19}J ; 1 u = 1,66055.10^{-27} kg.\)

Đáp án A
*Số hạt nhân Chì sinh ra bằng số hạt nhân Pôlôni đã phân rã
N p b = ∆ N = N 0 - N = N 0 ( 1 - 2 - t T )
*Tỉ số hat nhân Chì và số hat nhân Pploni ở thời điểm t là
⇒ t = T log 2 ( 0 , 6 . 210 206 + 1 ) ≈ 95 n g à y

Chọn đáp án A
Số hạt nhân Chì sinh ra bằng số hạt nhân Pôlôni đã phân rã
N P b = Δ N = N 0 − N = N 0 1 − 2 − t T
Tỉ số hạt nhân Chì và số hạt nhân Pôlôni ở thời điểm t là:
N P b N P o = N 0 1 − 2 − t T N 0 .2 − t T = 2 t T − 1 → N = m A . N A m P b m P o = A P b A P o 2 t T − 1 = 206 210 2 1 138 − 1 = 0 , 6 ⇒ t = T log 2 0 , 6.210 206 + 1 ≈ 95
Chú ý: Có thể giải phương trình trên bằng cách bấm máy tính cầm tay.

Chọn đáp án A
Ta có phương trình phản ứng: 84 210 P o → 2 4 α + 82 206 P b
Khối lượng Po còn lại sau thời gian t: m P o = m 0 2 − t T
Khối lượng chì sinh ra: m P b = m c o n = A c o n A m e 1 − 2 − t T m 0 = 206 210 1 − 2 − t T m 0
Theo đề: m P b m P o = 206 210 1 − 2 − t T 2 − t T = 206 210 2 t T − 1 = 0 , 6 ⇒ t ≈ 95 n g à y
Đáp án A