hãy tìm từ ghép và tuef láy trong ví dụ sau;
KO GÌ VUI =BÁC HỒ CƯỜI
QUÊN TUỔI GIÀ TƯƠI MÃI TUỔI 20
NGƯỜI RỰC RỠ 1 MẶT TRỜI CÁCH MẠNG
MÀ ĐẾ QUỐC LÀ LOÀI RƠI HỐT HOẢNG
ĐÊM TÀN BAY CHẬP CHOẠNG DƯỚI CHÂN NGƯỜI
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bàn ghế so với bàn và ghế riêng rẽ có tính khái quát, bao trùm hơn
+Từ ghép:
- Những từ có quan hệ với nhau về nghĩa.
Vd: Bà ngoại, ông ngoại,...
+Từ láy:
- Các tiếng có quan hệ láy âm
Vd: lung linh, lấp lánh,...
- Từ láy : loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa nhưng khi ghép lại thành một từ có nghĩa.
VD : lanh lảnh, ngòn ngọt.
- Từ ghép : từ được tạo thành có hơn hai tiếng. Các tiếng tạo nên từ ghép khi đọc đều có nghĩa. Trong tiếng Việt, từ ghép có hai loại đó chính là ghép chính phụ và ghép đẳng lập.
+ Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: Chúng ta có tiếng chính là ” Thịt “. với từ ” Thịt ” chúng ta có thể tạo ra các từ ghép như : thịt bò, thịt heo, thịt thỏ.
+ Trong từ ghép đẳng lập, các tiếng ngang nhau về nghĩa.
VD : xe cộ, cấy cối.
#Panda
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
VD: Nhà, bàn, ghế, bút, bảng...
- Từ phức: Là từ có từ hai tiếng trở lên.
VD: Nhà cửa, hợp tác xã, ...
- Từ ghép: Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau
VD: Quần áo, ăn uống, chợ búa....
- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
VD: Long lanh, lấp lánh, xanh xanh....
1.
"Cũng trông lại mà cùng chẳng thấy,
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu.''
=> Từ láy ''xanh xanh''
Tác dụng: Giúp cho câu thơ giàu tính biểu cảm
Cho thấy sự mênh mang của cây cối, của khoảng cách xa vời
2.
''Con đê cát đỏ cỏ viền
Leng keng nhạc ngựa ngược lên chợ Gò. ''
=> Từ láy: leng keng
Tác dụng: Giúp cho câu thơ giàu sức gợi
Cho thấy âm thanh nhạc ngựa cất lên nhẹ nhàng, êm dịu
Năm ví dụ:
- Từ ghép đẳng lập: ăn uống, ngủ nghỉ, ăn ở, quần áo, bàn ghế.
- Từ ghép chính phụ: bánh bò, nhà bếp, nhà ở, bàn ăn, ghế nhựa.
- Từ láy âm đầu: chan chứa, lung linh, tung tăng, lặng lẽ, rì rầm.
- Từ láy vần: lào rào, lẩm bẩm, lung tung, lăng xăng, liêu xiêu.
- Từ láy toàn phần: rào rào, xa xa, ào ào, luôn luôn, xinh xinh.
câu 1
từ được tạo thành có hơn hai tiếng. Các tiếng tạo nên từ ghép khi đọc đều có nghĩa.
có 2 loại từ ghép đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
vd : sông núi , quần áo , xanh ngắt, nụ cười
câu 2
Từ láy là từ trên hai tiếng, được tạo nên bởi các tiếng giống nhau về âm, về vần hoặc cả âm và vần. Trong đó có thể có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa
có 2 loại từ láy đó là từ láy bộ phận và tử láy toàn bộ
vd : lao xao , liêu xiêu , xa xa , xanh xanh
Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.
(VD: bàn, ghế, nhà, cửa, sân,...)
Từ ghép là từ gồm hai, ba, bốn tiếng có nghĩa ghép lại.
(VD: Trường hoc, sách vở, bàn ghế, thầy cô, tình bạn,...)
Từ láy là từ gồm hai hoặc ba, bốn tiếng láy lại nhau, nghĩa là cả tiếng hay một bộ phận của tiếng được lặp lại.
(VD: xanh xanh, bối rối, lúng túng, đẹp đẽ, giỏi giang,...)
- Từ ghép chính phụ:
VD: + Bà ngoại
+ Làm lụng
+ Mưa rào
- Từ ghép đẳng lập:
VD: + Núi cao
+ Xinh đẹp
+ Cây cỏ
-Từ láy toàn bộ:
VD: + Thăm thẳm
+ Oa oa
+ Đo đỏ
- Từ láy bộ phận:
VD: + Nhấp Nhô
+ Phập phồng
+ Bập bênh
- Quan hệ từ:
VD: + khuôn mặt của tôi
+ Làm việc ở lớp
+ Giỏi về môn toán
- Từ hán việt:
VD: + Bại vong
+ Phi pháp
+ Tham vọng
- Từ đồng âm:
VD:+ Thu
+ Bàn
+ Năm
Hết rồi đó! chúc bn hok tốt!^^
- từ ghép chính phụ: muỗi vằn, heo nái, bút bi, nhà lầu,...
- từ ghép đẳng lập:bánh trái, ăn ngủ, sớm tối, lá hoa,...
- từ láy toàn bộ:kha khá, tim tím, hu hu, ha ha,...
- từ láy bộ phận: hun hút, vun vút, lung linh, lóng lánh,...
- quan hệ từ: nếu...thì, vì...nên, tuy...nhưng, vì...nên,...
- từ hán việt: thiên thư, thạch mã, quốc ngữ, tân binh,...
- từ đổng âm: kho, bảy, tám,...
[ mổi từ 3 ví dụ nhoa! ]
1. Từ láy toàn bộ: chiêm chiếp, đèm đẹp, xôm xốp.
Từ láy bộ phận: yếu ớt, liêu xiêu, lim dim.
2. nấm độc >< nấm tốt, nhẹ nhàng >< mạnh bạo, người khôn >< người dại