Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) Tìm x thuộc N biết 18 chia hết cho x khi x-2
Để 18 chia hết cho x khi x-2
=> 18 chia hết cho x-2
=> x-2 thuộc Ư(18) = {1;2;3;6;9;18}
Ta có bảng:
x-2 | 1 | 2 | 3 | 6 | 9 | 18 |
x | 3 | 4 | 5 | 8 | 11 | 20 |
Vậy x thuộc {3;4;5;8;11;20}
(2) Tìm x thuộc N biết x-1 chia hết cho 13
Để x-1 chia hết cho 13 => x-1 thuộc B(13) = {0;13;26;49;...}
=> x thuộc {1;14;27;30;...}
(3) Tìm x thuộc N biết x+10 chia hết cho x-2
Để x+10 chia hết cho x-2
=> (x-2)+12 chia hết cho x-2
Mà x-2 chia hết cho x-2
=> x-2 thuộc Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
Ta có bảng:
x-2 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 |
x | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 14 |
Vậy x thuộc {3;4;5;6;8;14}
a, Ta có : 24 chia hết cho (x-1)
\(\Rightarrow\)\(24⋮x-1\)
\(\Rightarrow\)\(x-1\inƯ\left(24\right)\)
\(\Rightarrow\)\(x-1\in\left\{1;2;3;4;6;8;12;24\right\}\)
\(\Rightarrow\)\(x\in\left\{2;3;4;5;7;9;13;25\right\}\)
Vậy \(x\in\left\{2;3;4;5;7;9;13;25\right\}\)
a. Vì 45 chia hết cho x nên x \(\in\) Ư(45) = {1;3;5;9;15;45}
=> x \(\in\) {1;3;5;9;15;45}
b. Vì 24 chia hết cho x ; 36 chia hết cho x và 160 chia hết cho x => x \(\in\) ƯC(24;36;160} = {1;2;4}
mà x lớn nhất => x = 4
Vì 24 \(⋮\) x; 36 \(⋮\) x và x lớn nhất nên x = ƯCLN (24; 36).
Ta có: 24 = 23 . 3; 36 = 22 . 32.
\(\Rightarrow\) ƯCLN (24; 36) = 22 . 3 = 14
\(\Rightarrow\) a = 12
Theo đề bài ta có :
24 \(⋮\) x ; 36 \(⋮\) x ; 160 \(⋮\) x và x lớn nhất
=> x \(\in\) ƯCLN(24,36,160)
Ta có :
Ư(24) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 }
Ư(36) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 ; 36 }
Ư(160) = { 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 8 ; 10 ; 16 ; 20 ; 32 ; 40 ; 80 ; 160 }
=> ƯC(24,36,160) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 }
=> ƯCLN (24,36,160) = 4
=> x = 4
24 ⋮ (\(x\) - 1)
18 ⋮ (\(x\) - 1) vì \(x\) lớn nhất nên \(x\) - 1 lớn nhất
(\(x-1\)) \(\in\) ƯCLN(24; 18)
24 = 23.3; 18 = 2.32; ƯCLN(24;18) = 2.3 = 6
\(x\) - 1 = 6; ⇒ \(x\) = 6+1 = 7
Vậy \(x\) = 7
ngu