Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
sao chị ko đáp lại câu trả lời của em ở câu trước , chị ko biết hả ?
a)
Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
2KMnO4 + 14 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn
b) Nếu số mol các chất bằng n mol
Theo (1) nmol MnO2 → nmol Cl2
Theo (2) nmol KMnO4 → 2,5 nmol Cl2
Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2
Ta có: 3n > 2,5n > n
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều hơn Cl2 hơn
a) Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
2KMnO4 + 14 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn
b) Nếu số mol các chất bằng n mol
Theo (1) nmol MnO2 → nmol Cl2
Theo (2) nmol KMnO4 → 2,5 nmol Cl2
Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2
Ta có: 3n > 2,5n > n
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Cl2 hơn
Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hoá - khử :
(1)
(2) MnO2 + 4HCl > MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b) Trong phản ứng (1) :
- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hoá nguyên tử hiđro.
- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
Trong phản ứng (2) :
- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hoá ion clo.
- Ion Mn nhận electron là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.
số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)
Khí Cl 2 khí clo ẩm có tính tẩy màu.
4HCl + MnO 2 → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
a)\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,15 0,15 0,15 0,15
b)Chất khử: \(Mg\)
Chất oxi hóa: \(H_2SO_4\)
Quá trình cho nhận e:
\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(H_2^++2e\rightarrow H_2^0\)
c)Cách 1: \(m=0,15\cdot24=3,6g\)
Cách 2:
\(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3g\)
\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7g\)
\(m_{MgSO_4}=0,15\cdot120=18g\)
BTKL: \(m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{Mg}+14,7=18+0,3\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=3,6g\)
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12VV
Khí SO 2 khí này làm mất màu dung dịch KMn O 4
2 H 2 SO 4 + Cu → CuS O 4 + SO 2 + 2 H 2
2 H 2 O + 2KMn O 4 + 5 SO 2 → 2 H 2 SO 4 + 2MnS O 4 + K 2 SO 4
(không màu) (tím) (không màu, mùi sốc) (không màu) (trắng)
a, 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2+8H2O Chất khử là HCl , Chất oxi hóa là KMnO4 Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+7+5e→Mn+2MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+4+2e→Mn+22KMnO4+16HCl→2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O Chất khử là HCl , Chất oxi hóa là KMnO4 Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+7+5e→Mn+2MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+4+2e→Mn+2
Chất khử là HClHCl , chất oxi hóa là MnO2