Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
1. Nồng độ phần trăm: \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
2. Nồng độ mol: \(C_M=\dfrac{n}{V}\)
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào tất cả các em Chào mừng các em
- đã quay trở lại với khóa học Khoa học tự
- nhiên lớp 8 tại olm.vn ngày hôm nay cô
- và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu phần thứ
- hai của bài học dung dịch và nồng độ
- trong phần học trước chúng ta đã được
- tìm hiểu những khái niệm như là dung
- dịch hay là độ tan cũng như biết được
- cách xác định độ tàn của một chất trong
- nước và bài giảng này sẽ tiếp tục với
- nội dung thứ ba nồng độ dung dịch các em
- hãy quan sát hai hình ảnh sau
- trên nhãn của lọ nước muối sinh lý có
- con số 0.9%. hoặc trên nhãn của các chai
- lọ đựng dung dịch hóa chất cũng có những
- con số như là 0,1 Vậy thì các con số này
- có ý nghĩa gì Và nó cung cấp cho chúng
- ta những thông tin gì về dung dịch đựng
- trong lọ
- một câu hỏi tiếp theo
- quan sát hai dung dịch A và B theo em
- dung dịch nào sẽ có chứa nhiều chất tan
- hơn
- [âm nhạc]
- và đúng như dự đoán dung dịch b có chứa
- nhiều chất tan hơn dung dịch A và để
- định lượng được một dung dịch đặc hay
- loãng người ta sử dụng đại lượng là nồng
- độ các con số 0.9% hay 0,1M còn được gọi
- là nồng độ dung dịch
- và sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
- phần thứ ba của bài học nồng độ dung
- dịch và phần 1 nhỏ chính là nồng độ phần
- trăm
- nồng độ phần trăm được ký hiệu là c%.
- của một dung dịch cho ta biết được số
- gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
- biểu thức tính nồng độ phần trăm như sau
- C phần trăm bằng m chất tan trên m dung
- dịch nhân 100%
- trong đó c% là ký hiệu của nồng độ phần
- trăm và đơn vị của nó là phần trăm m
- chất tan là khối lượng chất tan đơn vị
- là gam còn m dung dịch là khối lượng của
- dung dịch đơn vị là gam
- dung dịch có chứa dung môi và chất tan
- và trong các trường hợp ta xét đến thì
- Dung môi là nước do đó khối lượng của
- dung dịch sẽ bằng tổng khối lượng của
- chất tan và khối lượng của nước
- ta đến với ví dụ đầu tiên Tính khối
- lượng của hydrogend khối lượng của nước
- có trong 20g dung dịch nước oxi già 3%.
- biết rằng Dung dịch này có chứa chất tan
- là H2O2 chính là hydrogen
- dữ kiện về khối lượng của dung dịch và
- nồng độ phần trăm của dung dịch từ biểu
- thức tính nồng độ phần trăm ta có thể
- suy ra được biểu thức tính khối lượng
- của chất tan bằng cách lấy khối lượng
- dung dịch nhân nồng độ phần trăm và chia
- cho 100 đáp án thu được là 0,6g vì dung
- dịch có chứa cả dung môi và cả chất tan
- do đó để có thể tính được khối lượng
- dung môi là nước ta lấy khối lượng dung
- dịch trừ đi khối lượng chất tan và thu
- được đáp án là 19,4g
- để vật dụng phần kiến thức vừa học các
- em Hãy trả lời cho cô câu hỏi tương tác
- sau đây nhé
- [âm nhạc]
- Câu trả lời của các em đã hoàn toàn
- chính xác rồi và bên cạnh đồng đội dung
- dịch thì nồng độ mol cũng là một đại
- lượng được sử dụng khá phổ biến
- nồng độ mol ký hiệu là Cm của một dung
- dịch cho ta biết được số mol của chất
- tan có trong 1 lít dung dịch biểu thức
- tính nồng độ mol như sau cm bằng n trên
- V trong đó cm là ký hiệu của nồng độ mol
- đơn vị là mol trên lít hoặc ta có thể
- viết gọn lại bằng chữ m lớn n nhỏ là số
- mol của chất tan đơn vị là mol và v là
- thể tích của dung dịch đơn vị là lít
- để hiểu rõ hơn về cách vận dụng biểu
- thức này vào trong bài tập ta đến với ví
- dụ sau
- tính số mol chất tan có trong 2 lít dung
- dịch Urê 0,02m
- bài tập này đã cung cấp cho chúng ta
- những dữ kiện về thể tích của dung dịch
- và nồng độ của dung dịch từ biểu thức
- tính nồng độ mol ta có thể tìm ra được
- số mol bằng cách lấy nồng độ dung dịch
- nhân với thể tích dung dịch bằng 0,02 x
- 2 và đáp án thu được là 0,04 mol
- vậy số mol chất tan có trong 2 lít dung
- dịch Urê 0,02m sẽ là 0,04 mol
- vận dụng các kiến thức đã học về nồng độ
- mol cùng mối liên hệ giữa số Mol và khối
- lượng chất đã biết trong bài trước các
- em Hãy trả lời cho cô câu hỏi tương tác
- sau đây nhé
- Hòa tan hoàn toàn 1,35 g copper cloride
- vào trong nước thu được 50 ml dung dịch
- tính nồng độ mol của dung dịch copper
- clourife thu được
- [âm nhạc]
- câu trả lời có các em đã hoàn toàn chính
- xác rồi
- đề bài yêu cầu tính nồng độ mol Tuy
- nhiên mới chỉ cung cấp cho chúng ta được
- thể tích của dung dịch do đó để tìm được
- số mol của chất tan ta phải sử dụng biểu
- thức về mối liên hệ giữa số Mol và khối
- lượng và dựa vào đây ta có thể tính được
- số mol của cốcr2 cloride bằng cách lấy
- 1,35 chia cho 64 + 35,5 x 2 và phần ở
- dưới mẫu chính là giá trị khối lượng mol
- phân tử của CuCl2 và đáp án thu được là
- 0,01 mol chất tan
- Ở đây có một phần chúng ta cần phải lưu
- ý đó chính là đơn vị của thể tích trong
- công thức tính nồng độ mol là lít do đó
- ta phải đổi từ 50ml về 0,05 lít rồi sau
- đó mới có thể áp dụng biểu thức tính
- nồng độ mol và biểu thức liệu trình bày
- trên màn hình thu được kết quả là 0,2m
- để tổng kết được những kiến thức đã học
- trong bài vừa rồi cô có một số tóm tắt
- như sau thứ nhất nồng độ phần trăm sẽ
- được tính bằng biểu thức C phần trăm nằm
- mơ chết tan trên m dung dịch nhân 100%
- trong đó c% là ký hiệu của nồng độ phần
- trăm m chất tan là khối lượng chất tan
- và m dung dịch là khối lượng dung dịch
- thứ 2 nồng độ mol được tính bằng biểu
- thức cm bằng n trên V trong đó cm là ký
- hiệu của nồng độ mol n là ký hiệu của số
- mol và v là ký hiệu của thể tích dung
- dịch
- bài giảng của cô sẽ kết thúc tại đây để
- làm thêm các bài tập vận dụng mở rộng
- các em hãy tham gia khóa học Khoa học tự
- nhiên lớp 8 tại oll.vn
- Cảm ơn các em đã theo dõi bài giảng ngày
- hôm nay hẹn gặp lại các em ở những bài
- giảng tiếp theo nhé
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây