Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch:
Mike: Bạn định làm gì vào cuối tuần này vậy Nam?
Nam: Mình sẽ tham dự cuộc họp đầu tiên của Câu lạc bộ Go Green của trường mình.
Mike: Thật á? Bạn có thể cho mình biết về câu lạc bộ được không?
Nam: À, nó được Đoàn Thanh niên trường mình thành lập. Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người sống theo lối sống xanh hơn.
Mike: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Điều đầu tiên các bạn sẽ làm là gì?
Nam: Chúng tớ sẽ dọn dẹp trường học ngay sau buổi lễ.
Mike: Các bạn có các sự kiện nào khác đã được lên kế hoạch rồi không?
Nam: Chưa, nhưng mình nghĩ chúng mình sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.
Mike: Mình rất muốn giảm lượng khí thải carbon của mình, nhưng mình không biết phải làm gì. Mình có thể tham gia câu lạc bộ không?
Nam: Chắc chắn rồi. Câu lạc bộ chào đón tất cả các bạn sinh viên trong khu vực mà. Mình hy vọng chúng ta sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo vệ môi trường.
Mike: Tuyệt vời. Bạn có thể cho mình biết thời gian và địa điểm họp của câu lạc bộ được không?
Nam: Được. Mình sẽ nhắn tin cho bạn. Gặp bạn sau nhé.
I. Choose the most suitable tense.
1. Why (are you going to buy/ will you buy) a new mountain bike?
2. Don’t phone between 8.00 and 9.00. I’ll study/ I’ll be studying then.
3. Look out! That tree (will fall/ is going to fall)!
4. Let me know as soon as Louise (will get/ gets) here.
5. Great news! Jean and Chris (will come/ are coming) to stay with us.
6. According to this timetable, the bus (is going to arrive/ arrives) at 6.00.
7. I have a feeling that something strange (is going to happen/ is happening) in a minute.
8. The doctor says I (will have/ am going to have) a baby!
9. Can you call me at 7.00, because (I’ll leave/ I’m leaving) tomorrow.
10. If you arrive late at the sale, the best things (will go/ will have gone).
II. Give the correct form of the verbs:
1. I can’t see you on Thursday afternoon. I (visit)am visiting our Birmingham branch.
2. George (not be)won’t be back until six. Can I take a message?
3. What (you/ buy) are you going to buywith the money you won in the lottery?
4. I don’t think you (have) will have any problems at the airport.
5. (You/ take) are you going to take/Are you taking your dog with you to Scotland?
6. Can you answer the phone for me? I (lie down) am going to lie down for a while.
7. All the hotels are full. Where (we/ spend)are we going to spend the night?
8. You’d better not come in July. My mother (stay) will be staying/is staying with me then.
9. What time does your plane leave (your plane/ leave) ?
10. Leave the car here. May be the police (not/ notice) won’t notice it.
Mai: Ms Hoa, what is (1) mass / sustainable tourism?
Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to (2) protect / damage the environment, respect local culture, and keep (3) benefits / profits local.
Mai: Can you give me an example?
Ms Hoa: When travelling, we should not (4) litter / impact on the street. We should also be (5) aware / responsible of the local traditions and respect them.
Mai: So is this kind of tourism similar to (6) ecotourism / mass tourism?
Ms Hoa: Well, it's a form of sustainable tourism because it has a positive (7) impact / craft on the environment.
131. The food price will change at the end of this month.
A. The food price will be the same until the end of this month.
B. The food price of this month will be equal to the one of next month.
C. There will be no same food price from now till next month.
D. There will be two different food prices next month.
132. All the other schools in the city are more expensive than my school.
A. My school is one of the most expensive schools in the city.
B. There are some more expensive schools than mine in the city.
C. My school is the least expensive school in the city.
D. There are some cheaper schools than my school in the city.
133. Does anyone know what this sculpture is worth today?
A. Does anyone know if it is deserving to have this sculpture?
B. Does anyone know whether someone should own this sculpture today?
C. Does anyone know if today this sculpture is valuable or not?
D. Does anyone know how much this sculpture costs today?
134. “Stop treating me that way!” she cried out.
A. She warned me not to treat her that way.
B. She urged me not to treat her that way.
C. She begged me not to treat her that way.
D. She advised me not to treat her that way.
135. She can do it because she knows the system inside out.
A. She can do it because she is from inside the system.
B. She can do it because the system is sometimes in and sometimes out.
C. She can do it because she understands the system thoroughly.
D. The confidential system enables her to do because she knows it.
Exercise 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
136. I am the youngest son in the family. I didn’t have to do much housework.
A. Being the youngest son in the family, I didn’t have to do much housework.
B. If I was the youngest son in the family, I wouldn t have done much housework.
C. Although I am the youngest son in the family, I wouldn’t have done much housework.
D. Despite the fact that I am the youngest son in the family, I did not have to do much housework.
137. We need to share the tasks. The burden on each member will be more tolerable.
A. Although the burden on each member will be more tolerable, we still need to share the tasks.
B. We need to share the tasks so the burden on each member will be more tolerable.
C. Unless we share the tasks, the burden on each member will be more tolerable.
D. It is essential to share the tasks, otherwise, the burden on each member will be more tolerable.
138. Dan saw all the paintings. He left right after.
A. Dan left right after to see all the paintings.
B. Dan left all the paintings after seeing them.
C. Right after seeing all the paintings, Dan left.
D. He left and then saw the paintings right after.
139. I usually like red. I wore black to the party last night.
A. Because I usually like red, I wore black to the party last night.
B. Although I usually like red. I wore black to the party last night.
C. Unless I like red, I wore black to the party last night.
D. As a result of my interest in red, I wore black to the party last night.
140. He tried his best. He won the biggest prize.
A. If he had tried his best, he could have won the biggest prize.
B. Unless he tried his best, he couldn’t win the biggest prize.
C. Although he tried his best, he still won the biggest prize.
D. If he hadn’t tried his best, he couldn’t have won the biggest prize.
XII. Choose the best answer.
1. I work from Tuesday to Saturday, and Sunday and Monday are my _______.
a. working days b. days out c. breaks d. days off
2. The cottage is surrounded by the most glorious countryside.
a. ordinary b. honourable c. beautiful d. gloomy
3. Your tour includes a one-day _______ to the Grand Canyon by air.
a. camping b. travel c. excursion d. visit
4. We hope the excursion will help us _______ a lot after working hard.
a. relax b. relaxing c. relaxed d. be relaxed
5. Linda: “Excuse me! Where’s the nearest police station?”
Maria: “_______________”
a. It’s over there b. I’m afraid not c. Don’t worry d. Yes, I think
6. Tom: “How did you go to the city?”
John: “______________________”.
a. I came there by the coach b. I came here by train
c. I came here last night d. I came here by foot
7. “I’d better get back to the hotel room before the storm.” “OK, __________________ you later.”
a. I’m seeing b. I’ll see c. I see d. I am going to see
8. “Have fun, but don’t forget. You have to finish that paper.” “I know, Mom _____ it tomorrow. I already have the envelope.”
a. I’m mailing b. I won’t mail c. I mail d. I mailed
9. “Which project _____________ on next?” “I haven’t decided for sure. Probably the Space mobile”.
a. will you work b. are you going to work c. do you work d. did you work
10. “Look at those dark clouds!” “Yes, It looks like _______________ any minute”.
a. it’s going to rain b. it’s raining c. it will rain d. it rains
Tạm dịch:
Nam’s father: Nam ơi con đang làm gì vậy?
Nam: Con đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học địa lý của con.
Nam’s father: Chủ đề là gì thế con?
Nam: Là bảo vệ môi trường ạ. Giáo viên của con yêu cầu thực hiện một số nghiên cứu, nhưng con không biết bắt đầu từ đâu.
Nam’s father: Bố nghĩ trước tiên con nên xác định một số vấn đề về môi trường. Đến bây giờ thì con đã tìm thấy những gì rồi?
Nam: Con đã tìm ra một loạt các vấn đề về môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng con không biết cách sắp xếp chúng.
Nam’s father: Con nên tập trung vào từng vấn đề, giải thích nguyên nhân chính của nó và đề xuất giải pháp.
Nam: Cảm ơn bố. Nhưng việc trình bày tất cả các giải pháp sẽ khó bố ạ.
Nam’s father: Con đã hỏi ý kiến giáo viên của con chưa?
Nam: Dạ, con có. Cô giáo khuyên con nên bắt đầu từ những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường trước khi nảy ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức hay tiền bạc mới thành công.
Nam’s father: Nghe hay đấy. Tốt hơn con nên làm theo lời khuyên của cô ấy. Khi nào cô ấy yêu cầu con trình bày nó?
Nam: Cô ấy nói con nên trình bày nó vào tuần sau.
Nam’s father: Con vẫn còn rất nhiều thời gian. Chúc con may mắn!
Nam: Cảm ơn bố.
1.In all the world,there (be)....are....only 14 mountains that (reach)......reach......above 8,000 meters
2.He sometimes (come)......comes............to see his parents in Canada
3.My grandfather never (fly)....has never flown....in an airplane,and he has no intention of ever doing so
4.Ah,there you are!I hope you (not wait).........haven't waited.........for me for a long time
5.Look!A man (run).....is running.....after the bus.He (want)....wants.....to catch it
6.It (be/often).......is often.........hot in summer in Vietnam
7.I (do)........am doing........an exercise on the present tences at this moment and I (think)..think..that I (know)..know..how to use it now
8.Mary (lose)......has lost.....her passport and she (look)........has been looking.........for it until now
9.In her job,she(drive)....drives.....around a lot to meet her customers all over the country
10.At the moment,Ms Smith ( stand)......is standing......in her hotel room.
She (Just/arrive)....has just arrived......
11.Listen!I (think).....think.......someone (knock)....is knocking...at the door
12.Up to the present,we(write)....have written.....almost every lesson in the book
13.He must be at the sports ground now.He usually (play) .....plays......basketball on Fridays
14.She(finish)...has finished.....her work already.She is ready to go for a walk with you
15.I (cook).....am cooking.......breakfast right now.Can you call a little later?
16.I (not/read).......haven't read........this book.Can I borrow it for a week or so?
Tạm dịch:
Ms Hoa: Mọi người nghe này! Năm nay, chúng ta sẽ đi thực tế ở Động Phong Nha, một điểm thu hút khách du lịch ở tỉnh Quảng Bình.
Cả lớp: Hoan hô!
Nam: Em hy vọng en có thể tìm thấy một số mảnh nhỏ của thạch nhũ. Nếu em thêm một số vào bộ sưu tập đá của mình, nó sẽ là bộ sưu tập tuyệt nhất ở trường.
Mai: Em sẽ mua rất nhiều đồ ăn vặt để chia sẻ. Chúng ta sẽ vui vẻ!
Ms Hoa: Chúng ta sẽ vui vẻ, nhưng theo một cách khác. Lần này, chuyến đi thực địa sẽ thân thiện với môi trường.
Nam: Cô Hoa ơi, chuyến đi dã ngoại thân thiện với môi trường là gì ạ?
Ms Hoa: Có một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường có nghĩa là chúng ta sẽ tận hưởng, khám phá và tìm hiểu về địa điểm, nhưng theo cách không làm hư hại nó. Vì vậy, Nam, cô e rằng em không thể lấy được bất kỳ miếng thạch nhũ nào vì chúng phải mất hàng trăm hoặc đôi khi hàng nghìn năm để hình thành.
Nam: Chà! Em không biết điều đó. Em thậm chí sẽ không chạm vào chúng, em hứa.
Mai: Nhưng chúng ta có thể mang theo đồ ăn vặt không ạ?
Ms Hoa: Được, nhưng nếu cô là em, cô sẽ không mang quá nhiều đồ ăn vặt. Chúng ta không muốn bỏ lại rác và hủy hoại môi trường.
Mai: Em đồng ý. Em cũng sẽ cố gắng mang theo đồ ăn vặt với ít bao bì hơn.
Ms Hoa: Đó là một ý kiến hay. Chúng ta hãy hy vọng chuyến đi thực địa của chúng ta sẽ là một trải nghiệm giáo dục thú vị cho tất cả mọi người.