Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi \(D\left(x;y;z\right)\)
Tứ giác \(ABCD\)là hình bình hành
\(=AB=DC\)
\(=\left(2;0;3\right)=\left(1-x;7-y;2-z\right)\)
\(=D\left(x;y;z\right)=\left(-1;7;-1\right)\)

Ta có: A(0;0;0)A(0;0;0) trùng với gốc tọa độ.
Vì B∈Ax nênB(a;0;0)B∈Ax nênB(a;0;0) (trong đó a là độ dài đại số của đoạn ABAB)
Tương tự ta suy ra các đỉnh D(0;b;0),A′(0;0;c)D(0;b;0),A′(0;0;c).
Điểm CC thuộc mp (Axy)(Axy) nên tọa độ CC có dạng (x,y,0)(x,y,0) trong đó xx là độ dài đại số của ABAB, yy là độ dài đại số của ADAD
suy ra C(a;b;0)C(a;b;0)
Tương tự ta suy ra D′(0;b;c),D′(0;b;c), B′(a;0;c)B′(a;0;c)
Riêng C′(a;b;c)C′(a;b;c), M(a2;b;c)M(a2;b;c).
Vậy −−→AB=(a;0;0),AB→=(a;0;0), −−→AC=(a;b;0),AC→=(a;b;0), −−→AC′=(a;b;c)AC′→=(a;b;c), −−→AM=(a2;b;c)AM→=(a2;b;c).

Bài giải:
Để có thể giải quyết được bài toán trên, bạn đọc cần tìm được 2 điểm cực trị của hàm số và viết phương trình đường thẳng đi qua chúng.
Hàm số y = x³ - 3x² + 1 có y’ = 3x² - 6x = 0 ⇔ x= 0 hoặc x = 2
x = 0 ⇒ y = 1
x = 2 ⇒ y = -3
⇒ Hàm số có hai điểm cực trị A (0;1), B (2; -3). Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số có phương trình 2x + y – 1 = 0.
Đường thẳng (2m - 1)x - y + 3 + m = 0 vuông góc với đường thẳng
2x + y – 1 = 0 ⇔ hai véc-tơ pháp tuyến vuông góc với nhau.
a1. a2 + b1.b2 = 0 ⇔ (2m - 1) 2 + (-1)1 = 0 ⇔ 4m - 2 - 1 = 0 ⇔ m = 3/4.
Đáp án đúng là B.
tích cho mik nha.
Tọa độ trung điểm I của AB là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1+1}{2}=1\\y=\dfrac{3-1}{2}=\dfrac{2}{2}=1\\z=\dfrac{5+1}{2}=\dfrac{6}{2}=3\end{matrix}\right.\)
vậy: I(1;1;3)