\(1.\)Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KCl...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(1.\)Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 (xúc tác MnO2), thu được V lít khí oxi (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

 

\(2.\)Hố vôi tôi (Ca(OH)2) để lâu ngày ngoài không khí thấy có màng trắng mỏng ở lớp nước trên mặt hố. Nguyên nhân gây ra hiện tượng là

A. Trong không khí có chứa hơi nước

C. Trong không khí có chứa khí nitơ

B. Trong không khí có chứa khí H2

D. Trong không khí có chứa khí CO2

\(3.\)Hiện tượng quan sát được khi đốt cháy photpho đỏ trong khí oxi là

A.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói trắng dày đặc dưới dạng bột.

B.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói đen dày đặc dưới dạng bột.

C.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo khói đen dày đặc dưới dạng bột.

D.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc dưới dạng bột.

 

4. Cho các phát biểu sau:

(a) Khí oxi không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.

(b) Khí oxi cần cho sự hô hấp và sự cháy.

(c) Không khí có thành phần chính là khí nitơ và khí oxi.

(d) Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, để úp ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

5. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi (ở điều kiện thích hợp)?

A.

Na, H2, Fe, CH4.

B.

Mg, CaCO3, Al, S.

C.

Mg, CaCO3, Al, S

D.

H2, Au, K, P.

 

1

Câu 1:

nKClO3=12,25122,5=0,1mol

2KClO3→(to,MnO2)2KCl+3O2

0,1                                                0,15 ( mol )

VO2=0,15.22,4=3,36l

=> Chọn B

18 tháng 3 2022

undefined

17 tháng 3 2022

c không khí h2o

học tốt nhé

17 tháng 3 2022

A. CaCO3. KClO3

B. KMnO4, H2O.

D. KClO3,KMnO4. 

 
Câu 5: Dẫn từ từ luồng khí CO ở đktc đi qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng người ta thu được 6,4 gam đồng. Thể tích khí CO dã phản ứng làCO   + CuO  à  Cu   + CO2  nCu=6,4: 64=0,10,1       0,1V=n.22,4 => VCO=0,1.22,4=2,24  A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít.D. 3,36 lít. Câu 6: Dẫn khí hydro qua ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm hiện tượng...
Đọc tiếp

Câu 5: Dẫn từ từ luồng khí CO ở đktc đi qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng người ta thu được 6,4 gam đồng. Thể tích khí CO dã phản ứng là

CO   + CuO  à  Cu   + CO2  nCu=6,4: 64=0,1

0,1       0,1

V=n.22,4 => VCO=0,1.22,4=2,24

  A. 4,48 lít.

B2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 6: Dẫn khí hydro qua ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm hiện tượng quan sát được.

  A. Có tạo thành chất rắn màu đen và có hơi nước.

  B. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và không có hơi nước bám vào thành ống nghiệm.

  C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm.

  D. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm

Câu 7: Để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm, ta dùng:

  A HCl, Zn,H2SO4

B. HCl, Zn, MgO

C. HCl, S, O2

D. NaOH, Mg, HCl

1
27 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

15 tháng 7 2021

14B, 15B, 16D
Chúc bạn học tốt !

Câu 24: Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là:

  A. Na , Ba, Ca , K                 

B. Li , Na , Cu , K

          C. K , Na , Ba , Al

          D. Ca , Na , Fe, K

Câu 25: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó là

  A. Cl2

                                          B. NH3                            

C. H2O

                                D. H2

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\) b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện...
Đọc tiếp

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\)

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

____________Please help me. Thank you.__________

2
4 tháng 6 2017

1.

- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol

nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)

0,2 0,2

- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:

11,2 - (0,2.2) = 10,8g

- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 phản ứng:

2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2­\(\uparrow\)

\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8

- Giải được m = (g)

2.

PTPƯ: CuO + H­2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)

16,8 > 16 => CuO dư.

Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).

Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư

= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.

nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

3.

2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2

\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)

2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)

\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)

\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)

4 tháng 6 2017

Ở link này bạn:https://hoc24.vn/hoi-dap/question/278468.html

27 tháng 1 2022

\(1752ml=1,752l\)

\(n_{Na_2O}=\frac{m}{M}=\frac{24,8}{62}=0,4mol\)

PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

                0,4                             0,8            mol

\(V_{sau}=V_{H_2O}=1,752l\)

\(\rightarrow n_{NaOH}=n_{Na_2O}=\frac{2.0,4}{1}=0,8mol\)

\(\rightarrow C_{M_{NaOH}}=\frac{n}{V_{sau}}=\frac{0,8}{1,752}\approx0,46M\)

Bạn xem lại đề nhé, nếu tính nồng độ % sẽ cho mdd

Câu 18: Cho 32,5g Zn vào bình đựng nước dung dịch chứa 0,05 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu

được là:

  A. 11,2lít                              

B. 22,4 lít

                       C. 0,56lít

                   D. 33,6 lít

Câu 19: Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng.Thể tích khí H2 (đktc)cần cho phản ứng trên là:

  A. 13,44 lít                         

B. 11,2 lít

                     C. 13,88 lít

                     D. 14,22 lít

 

Câu 21: Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng

  A. Al                                       

B. Zn   

                      C. Cu

             D. Fe

Câu 22: Cho các kim loại Fe,Zn, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho cùng số mol mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hidro hơn?

  A. Fe và Zn.                                 

B. Al.

                   C. Zn.                    

D. Fe.

Câu 23: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước.

  A. SO3, Na2O, CaO, P2O5

                    B. SO2, Al2O3, HgO, K2O

  C. SO3 , CaO, CuO, Fe2O3

                        D. ZnO, CO2, SiO2, PbO

15 tháng 7 2021

21 C 
22 

Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2

x.........................................x

Fe + 2HCl ---->FeCl2 + H2

x........................................x

2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2

x.........................................1,5x => 22 b

23 A