Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(A+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_C=0,1\cdot12=1,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0,1\cdot2=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_H=0,2\cdot1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_H+m_c=1,2+0,2=1,4< m_A=3\)
\(\Rightarrow\) Trong A có Oxi
(tiếp)
\(\Rightarrow m_O=3-1,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\frac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi công thức cấu tạo của A là \(C_xH_yO_z\)
Xét tỉ lệ \(x:y:z=0,1:0,2:0,1=1:2:1\)
\(\Rightarrow\) Công thức cấu tạo của A là \(\left(CH_2O\right)_n\)
Ta có: \(\frac{M_A}{M_{CH_4}}=3,75\Rightarrow M_A=60\)
\(\Rightarrow n=\frac{60}{30}=2\)
Vậy công thức cấu tạo của A là \(C_2H_4O_2\)
a/ PTHH : \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b/ \(n_{CO_2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Từ PTHH suy ra \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{1}{\frac{200}{1000}}=5M\)
c/ \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaCO_3}=1\times197=197\left(g\right)\)
1) Cho các chất sau Ca(OH)22,Fe(OH)22,Cu(OH)22,NaOH. Chất nào tác dụng với :
a) Làm quỳ tím ẩm hóa xanh là Ca(OH)2 , NaOH
b) SO2 là NaOH, Ca(OH)2
2NaOH +SO2--->Na2SO3 +H2O
Ca(OH)2 +SO2--->CaSO3 +H2O
c) HCl là Cu(OH)2 , Fe(OH)2 ,NaOH, Ca(OH)2
Cu(OH)2 +2HCl---->CuCl2 +2H2O
Fe(OH)2 +2HCl---->FeCl2 +2H2O
NaOH +HCl---->NaCl +H2O
Ca(OH)2 +2HCl---->CaCl2+2H2O
d) Phản ứng phân hủy
2Fe(OH)2 +O2---->Fe2O3 +3H2O
Chúc bạn học tốt
- Tác dụng với H2O: K, CO2, P2O5, SO3, SO2, CaO, N2O5
=> 7 chất
- Tác dụng với H2SO4: K, Al, CuO, Al(OH)3, Ba(OH)2, Na2CO3, AgNO3, Fe2O3, Ba(NO3)2, CaO, CaCO3, Al2O3, ZnO
=> 13 chất
- Tác dụng với NaOH: Al, Al(OH)3, CO2, P2O5, SO3, AgNO3, SO2, N2O5, Al2O3, ZnO
=> 10 chất
- Tác dụng với CuSO4: Al, Ba(OH)2, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2
=> 5 chất
a) NaOH + HCl -> NaCl + \(H_2O\)
b) MgO + \(CO_2\) -> \(MgCO_3\)
c) CuO + HCl -> \(CuCl_2\) + \(H_2O\)
a) NaOH + HCl -> NaCl + H2O
b) MgO + CO2 -> MgCO3
c) CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
Nêu phương pháp tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau: Al\(_2\)O\(_3\), CuO, FeS, H\(_2\)SO\(_4\).
\(\left\{{}\begin{matrix}Al2O3;CuO;FeS\\K2SO4\end{matrix}\right.\underrightarrow{+H2O}\left\{{}\begin{matrix}dd:K2SO4\underrightarrow{to}K2SO4_{4\left(r\right)}\\Al2O3;CuO;FeS\underrightarrow{+NaOH}\left\{{}\begin{matrix}NaAlO2\underrightarrow{CO_2}Al\left(OH\right)3\underrightarrow{to}Al2O3\\CuO;FeS\underrightarrow{O_2}Fe2O3+CuO\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
a,
Dẫn các khí qua nước brom. Etilen làm brom nhạt màu, còn lại là metan.
PTHH: C2H4+Br2 → C2H4Br2
b, Cho 3 mẫu thử vào dung dịch Ca(OH)2:
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa và làm đục Ca(OH)2 là CO2.
PTHH : Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Nung nóng 2 mẫu thử còn lại:
- Mẫu thử nào có tiếng nổ nhẹ là H2.
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2H2O
- Mẫu thử còn lại là C2H4.
c, Nung 3 mẫu thử:
- Mẫu thử có tiếng nổ nhẹ là H2.
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2H2O
* Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch Br2:
- Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4.
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- Mẫu thử không làm mất màu dung dịch Br2 là CH4.