Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biết 80% số học sinh của một trường tiểu học là 560 học sinh. Vậy 30% số học sinh của trường đó là:
A. 168 học sinh B. 152 học sinh C. 210 học sinh
TL:
A. Tay làm hàm nhau, tai quay miệng trễ.
B. Có làm thì mới có ăn.
c. Không dưng ai dễ mang phần đến cho.
d. Lao động là hạnh phúc
g. Biết nhiều nghề, giỏi một nghề
#HT#
Cần cù là đức tinh tốt mà chúng ta cần học tập.
Cô ấy là một cô gái tháo vát.
Câu 2: Hình tròn có chu vi là 753,6dm. Bán kính hình tròn đó là:
A. 110dm B. 100dm C. 120dm D. 80dm
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 100dm2.
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là 25 cm2
Câu 15: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,8m, cao 1,5m. Thể tích của bể nước đó là:
A. 5,4 lít B. 54 lít C. 5400 lít D. 540 lít
Câu 19: Một cái thùng hình lập phương đựng được 240 cục xà phòng hình lập phương có cạnh 7cm. Thể tích thùng trống là:
A.82330cm3 B. 82020cm3 C. 80320cm3 D. 82320cm3
/HT\
lộn
Câu 2: Hình tròn có chu vi là 753,6dm. Bán kính hình tròn đó là:
A. 110dm B. 100dm C. 120dm D. 80dm
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 100dm2.
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là 25 cm2
Câu 15: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,8m, cao 1,5m. Thể tích của bể nước đó là:
A. 5,4 lít B. 54 lít C. 5400 lít D. 540 lít
Câu 19: Một cái thùng hình lập phương đựng được 240 cục xà phòng hình lập phương có cạnh 7cm. Thể tích thùng trống là:
A.82330cm3 B. 82020cm3 C. 80320cm3 D. 82320cm3
/HT\
Bài 2: Tính diện tích mảnh đất hình tam vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt
a , 7,2 m và 40 dm
Đổi 7,2 m =72dm
Diện tích mảnh đất là:
1/2 x 72 x 40 =1400(dm2)
b , 3,5 m và 15 dm
Đổi 3,5m=35 dm
Diện tích mảnh đất là:
1/2 x 35 x 15 =262,5(dm2)
Đáp số:...
a. Từ đồng âm
b. Từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc )
c. Từ nhiều nghĩa ( nghĩa chuyển )
d. Từ nhiều nghĩa ( nghĩa chuyển )
a, - Gía vàng trong nước tăng đột biến.
=> Từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc)
- Tấm lòng vàng .
Từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển)
- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường.
Từ đồng âm
b, - Bác thợ đang cầm bay trát tường.
Từ đồng âm
- Đàn cò đang bay trên trời.
Từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc)
- Đạn bay vèo vèo.
Từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển)
- Chiếc áo đã bay màu.
Từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển)
bài 1 :
a) Ngọt - đắng
ngày - đêm
b) vỡ - lành
Cây khô - Cành nở hoa
c) đắng cay - ngọt bùi
d) tối - sáng.
bài 2 :lành/ rách
Đoàn kết / chia rẽ , sống/ chết.
Chết /sống, quỳ./ đứng
Chết / sống ,nhục./ vinh
nhác / siêng.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ: hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…
hiền từ - ác độc
cao - thấp
dũng cảm - nhát gan
dài - ngắn
vui vẻ - buồn rầu
nhỏ bé - to lớn
bình tĩnh - căng thẳng
ngăn nắp - bừa bộn
chậm chạp - nhanh nhẹn
sáng sủa - tối tăm
chăm chỉ - lười biếng
khôn ngoan - ngu dốt
mới mẻ - cũ kĩ
xa xôi - gần gũi
rộng rãi - chật chội
ngoan ngoãn - hư hỏng
Hai lần tổng số cây của 3 lớp là:
43 × 2 = 86
Số cây của lớp 5A và 5C trồng được là:
(86 - 3 - 1 - 1) : 3 = 27(cây)
Số cây của lớp 5B trồng được là:
43 - 27 = 16 (cây)
Số cây của lớp 5B và 5C là:
27 + 1 = 28 (cây)
Số cây của lớp 5C là:
28 - 16 = 12 (cây)
Số cây của lớp 5A là:
43 - 28 = 15 (cây)
Số cây của lớp 5B là:
15 + 1= 16 (cây)
Vậy số cây của lớp 5C là:
43 - 16 = 27 (cây)
Đáp số: 27 cây.
Câu 1:
a) A= 101 x 50
B= 50 x 49 + 53 x 50
B= 50 x ( 49 + 53 )
B= 50 x 102
Vì 101 < 102 => A < B
Vậy A < B
b) 13/27 > 7/15
Vì: 13/27 - 7/15 = 2/135
7/15 - 13/ 17 = -2/135
Câu 2: Giải
Ta gọi số cần tìm là X:
Ta có: X : 3 dư 2 => X + 1 chia hết cho 3
X : 5 dư 4 => X + 1 chia hết cho 5
Số lớn nhất có 2 có mà chia hết 3 và 5 là: 90
Vậy số cần tìm là:
90 - 1 = 89
Đ/s: 89
B = 50 x 49 + 53 x 50 = 50 x (49 + 53) = 102 x 50
Vì 101 < 102 nên A < B
Bài tập 3: b)A