Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. a
When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s
(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960)
Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s.
2. b
In which country was the first long-distance network created? - the USA
(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)
Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers.
3. b
What was the first message sent over the network? - b. “login”
(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)
Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.
4. a
What is an internet protocol? - a. a set of rules
(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)
Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other.
5. a
What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web
(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web)
Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW.
Câu 2: Read the passage then answer the questions on 16. (Hãy đọc đoạn văn vàjtrả lời những câu hỏi.)
Psychologists at Brunel University in London say that certain types of music help people to. get į started and also to exercise for a long time. People who listen to music, exercise for 13 percent longer than people who don't. International athletes óften listen to music when they are training. Doctors know about ithe therapeutic effects of music. Listening to music can help people recover after operations. Teachers should pay attention, too. In a study at the University of California, students who took a test while listening to a Mozart sonata scored 30 percent higher than students who took the test in silence: Music also relaxes people after a stressful day. Paulin' Etkin, director of. a music therapy center in London, says that throughout. life's ups and downs, people always respond to music. When someone is nervous or afraid,. it can make them feel better. "Music rhythm is closely linked with the rhythms of the body", she says.
Answer the questions:
1. Who say music can help people do the exercise for a long time?
… It's Psychologists at Brunel University in London
2. Do doctors think about the effects of music for therapy?
…Yes, they do
3. What did the University of California do to know about the efeCt of music in school?
…The University of Califotnia made a study to know about the effect of music in school
4. Can music relax people after a stressful day?
…Yes, it can
5. What did Paulin Etkin say?
… "Music rhythm is closely linked with the rhythms of the body", she said
1. She buys her clothes at thrift stores.
(Cô ấy mua quần áo của mình tại các cửa hàng đồ cũ.)
Thông tin: I like to shop at thrift stores.
(Mình thích mua sắm ở các cửa hàng đồ cũ.)
2. Her advice for shoppers is to pay attention to the brands.
(Lời khuyên của cô ấy dành cho người mua hàng là hãy chú ý đến các nhãn hiệu.)
Thông tin: My top tip is to pay attention to the brands.
(Mẹo hàng đầu của mình là chú ý đến các thương hiệu.)
3. Because it’s much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.
(Bởi vì việc này dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm thương mại và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)
Thông tin: It's much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.
(Nó dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm mua sắm và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)
4. Because her parents don't have to take her to different stores.
(Bởi vì bố mẹ cô ấy không phải đưa cô ấy đến các cửa hàng khác nhau.)
Thông tin: It's easier because my parents don't have to take me to different stores.
(Nó dễ dàng hơn vì bố mẹ mình không phải đưa mình đến các cửa hàng khác nhau.)
a. Most have a positive view of the British overall. _T____
b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. __T___
1. T
Most have a positive view of the British overall.
(Nhìn chung thì đa số mọi người có cái nhìn tích cực về người Anh?)
Thông tin: However, 77% said they liked British people in general…
(Tuy nhiên, 77% số người cho rằng về cơ bản họ thích người Anh…)
2. T
More than half have a better opinion of the British now that they live in the country.
(Hơn một nửa số người đã có những suy nghĩ tốt hơn về người anh khi giờ họ sống ở đây.)
Thông tin: 61% said that their opinion of the British got better as a result of living in the UK.
(61% người nói rằng suy nghĩ của họ về người Anh đã tốt hơn nhờ việc sống ở Anh.)
1. They often dream about happiness and beautiful lives for the future.
(Họ thường mơ về một tương lai yên bình và hạnh phúc với gia đình của họ.)
2. I want to become a teacher.
(Tôi muốn làm một giáo viên.)
People have come to settle in Britain for centuries from many parts of the world. Some came to avoid political or religious persecution, and others came to find a better way of life or an escape from poverty. The Irish has long made home in Britain. Many Jewish refugees started their new life in the country at the end of the nineteenth century. In 1930s and after the World War II a large number of people from other European countries came to live there. There also have been many people who came from some countries in Asia. According to the results of a recent survey the non-white population of Great Britain was about 2.4 million, 4.5% the total population. Only half of them were born in Britain. Most of the non-white refugees live in the poorest areas of the cities or in the countryside, where they can only get the worst services and low living standards. All they have to suffer is due to racial discrimination. Although progress has undoubtedly made over the last twenty years in several areas, life is not really better to many non-white refugees. However, with their effort, many individuals have got success in their careers and in public life. The proportion of ethnic minority workers in professional and managerial jobs has increased.
Question: 1. What is the text about?
.............non-white refugees' life in Britain........................................................................................................................
Question: 2. How many non-white refugees live in Britain?
........................ 1.2 million.........................................................................................................
Question: 3. What do most of the non-white refugees in Britain have to suffer?
.................Most of the non-white refugees in Britain have to suffer racial discrimination....................................................................................................................
Question: 4. What does the word “individuals” refer to?
.....................non-white refugees..........................................
1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
2. She writes about eating and travelling.
(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)
Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.
(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)
3. More than 100,000 people
(Hơn 100.000 người)
Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …
(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)
4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
5. He runs with wonderful people from all over the world.
(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)
Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.
(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)
6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
42. The first virus appeared _________.
A.In 1986 B. In 1987 C. In 1990 D. On Friday 13th
43. Computer viruses became extremely dangerous _________.
A.on Friday 13th
B. when the first virus called Brain was created
C. when computers were connected to e-mail and Internet systems
D. in 1987
44. Which statement is TRUE about computer viruses?
A.The Melissa virus is part of the Internet system.
B. The virus Jerusalem is harmless because it did nothing.
C. A computer virus can kill people.
D. computer virus is a program.
45. A “remedy" (paragraph 4) refers to __________.
A.viruses B. programmers C. medicine D. antivirus software
46. The word "which" in the last paragraph refers to __________.
A.a computer virus created by people B. a computer virus
C. a few hours' stoppage caused by people D. the stoppage of the whole world caused by a computer virus
1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)
Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.
(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)
2. The factories and coal power plant were closed.
(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)
Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.
(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)
3. the air (không khí)
Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.
(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)
4. younger people (người trẻ tuổi)
Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.
(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)