1.Tính khối lượng của:
 a.  0,75 mol H2SO4

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2023

a) \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)

b) \(m_{\left(NH4\right)2SO4}=0,8.132=105,6\left(g\right)\)

19 tháng 12 2017

A) Tinh số mol của : 28g Fe ; 12,8 g Cu ; 38 g H2O

\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{38}{18}\sim2,1\left(mol\right)\)

B) Tính thể khí (dktc) của :0,2 mol CO2, 1,75 mol N2

\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(V_{N_2}=n.22,4=1,75.22,4=39,2\left(l\right)\)

C) Tính khối lượng của : 0,1 mol Zn, 0,8 mol H2SO4

\(m_{Zn}=n.M=0,1.65=6,5\left(g\right)\)

\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,8.98=78,4\left(g\right)\)

19 tháng 12 2017

a)

\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{N2}=\dfrac{m_{H2O}}{M_{H2O}}=\dfrac{38}{18}\approx2,1\left(mol\right)\)

27 tháng 3 2020

Bài 1 :

a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :

0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :

2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :

0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :

1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :

0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :

0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :

1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :

0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)

Bài 2 :

a) 1,8N H2

nH2 = 1,8 /2 =0,9(mol)
b) 2,5N N2

nN2 = 2,5/ 28 = 0,09(mol)
c) 3,6N NaCl

nNaCl = 3,6 / 58,5 = 0,06(mol)

Bài 3 :

a, mO2 = 5.32=160(g)

b,mO2 = 4,5.32=144(g)

c,mFe=56.6,1=341,6(g)

d,mFe2O3= 6,8.160=1088(g)

e,mS=1,25.32= 40(g)

f,mSO2 = 0,3.64 = 19,2(g)

g,mSO3 = 1,3. 80 = 104(g)

h,mFe3O4 = 0,75.232= 174 (g)

i,mN = 0,7.14 =98(g)

j,mCl = 0,2.35,5= 7,1 (g)

Bài 4

a,VN2=2,45.22,4=54,88(l)

b,VO2=3,2.22,4=71,68(l)

c,VCO2=1,45.22,4=32,48(l)

d,VCO2=0,15.22,4=3,36(l)

e,VNO2=0,2.22,4=4,48(l)

f,VSO2=0,02.22,4=0,448(l)

Bài 5 :

a,VH2=0,5.22,4=11,2(l)

b,VO2=0,8.22,4=17,92(l)

c,VCO2=2.22,4=44,8(l)

d,VCH4=3.22,4=3,224(l)

e,VN2=0,9.22,4=20,16(l)

f,VH2=1,5.22,4=11,2(l)

13 tháng 12 2016

Số mol của H2 là

n=V:22,4=5,6:22,4

=0,25(mol)

Số mol của Zn là

nZn=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của Zn là

m=n.M=0,25.65=16,25(g)

Số mol của H2SO4 là

nH2SO4=nH2=0,25(mol)

C)cách1:

Khối lượng của H2SO4 là

m=n.M=0,25.98=24,5(g)

Khối lượng H2 là

m=n.M=0,25.2=0,5(g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2

->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)

Cách2:

Số mol của ZnSO2 là

nZnSO4=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của ZnSO4 là

m=n.M=0,25.161=40,25(g)

D) số mol của H2SO4 là

n=m:M=9,8:98=0,1(mol)

So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>

n2SO4bđ/pt=0,1/1

->Zn dư tính theoH2SO4

Số mol của H2 là

nH2=nH2SO4=0,1(mol)

Thể tích của H2 là

V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)

 

13 tháng 12 2016

Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)

Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2

Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2

\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)

a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)

5 tháng 12 2016

a/ mH2SO4 = 0,05 x 98 = 4,9 gam

b/ nNH3 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol

=> mNH3 = 0,15 x 17 = 2,55 gam

c/ nCaO = \(\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)

=> mCaO = 0,1 x 56 = 5,6 gam

a, mH2SO4=0.05.98=4.9g chua biết phần b biết vì phải có số mol c,

20 tháng 3 2020
  • lqphuc2006

1.

Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23

Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23

Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23

Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23

2.

nZn=0.65/65=0.1mol

nCaCO3=10/100=0.1mol

nCaO=22.4/56=0.4mol

nC=0.48/12=0.04mol

20 tháng 3 2020

câu 3

VCO2=0,25.22,4=5,6 l

nO3=4,8\4,8=0,1 mol

=>VO3=0,1.22,4=2,24 l

Số mol của H2

n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)

⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)

nCO2=8,8\44=0,2 mol

=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l

Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:

a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3

mH2=0,5.2=1 g

mO3=0,75.48=36 g

mH2SO4=0,25.98=24,5 g

mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g

4 tháng 8 2017

a)

mN = 0,5 . 14 = 7(g)

mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55(g)

mO = 3 . 16 = 48 (g)

b)

mN2 = 0,5 . 28 = 14(g)

mCl2 = 0,1 . 71 = 7,1(g)

mO2 = 3 . 32 = 96(g)

c)

mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)

mCu = 2,15 . 64 = 137,6(g)

mH2SO4 = 0,8 . 98 = 78,4(g)

mCuSO4 = 0,5 . 160 = 80(g)

10 tháng 4 2017

a) mN = 0,5 . 14 = 7 g; mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g; mO = 3 . 16 = 48 g;

b) = 28 . 0,5 = 14 g; = 71 . 0,1 = 7,1 g; = 32 . 3 = 96 g

c) mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g; mCu = 64 . 2,15 = 137,6 g;

= (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g; = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g

22 tháng 10 2017

a) mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g

19 tháng 11 2018

\(a.\overline{M}_A=\dfrac{n_{O_2}\cdot M_{O_2}+n_{N_2}\cdot M_{N_2}+n_{CO_2}\cdot M_{CO_2}+n_{H_2}\cdot M_{H_2}}{n_{O_2}+n_{N_2}+n_{CO_2}+n_{H_2}}\\ =\dfrac{0,2\cdot32+0,1\cdot28+0,05\cdot44+0,15\cdot2}{0,2+0,1+0,05+0,15}\\ =\dfrac{11,7}{0,5}=23,4\left(g/mol\right)\)

b) \(d_{hh/CH_4}=\dfrac{23,4}{16}=1,4625\)

28 tháng 11 2018

có biết tớ là ai không?

Bài 1 : Tính khối lượng của hỗn hợp gồm : a, N phân tử Oxi ; 2N phân tử nito ; 1,5N phân tử CO2 b, 0,1mol Fe ; 0,2mol Cu ; 0,3 mol Zn ; 0,25mol Al c, 2,24 lít O2 ; 1,12 lít H2 ; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2 Bài 2 : a, Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3 , số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2 , số mol H2 trong 3,36 lít khí H2 . Biết thể tích các chất khí ở đktc b,Tính thể tích ở đktc của 51g NH3 , của 32g CH4 và của...
Đọc tiếp

Bài 1 : Tính khối lượng của hỗn hợp gồm :

a, N phân tử Oxi ; 2N phân tử nito ; 1,5N phân tử CO2

b, 0,1mol Fe ; 0,2mol Cu ; 0,3 mol Zn ; 0,25mol Al

c, 2,24 lít O2 ; 1,12 lít H2 ; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2

Bài 2 :

a, Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3 , số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2 , số mol H2 trong 3,36 lít khí H2 . Biết thể tích các chất khí ở đktc

b,Tính thể tích ở đktc của 51g NH3 , của 32g CH4 và của 48g O3

Bài 3 : Hãy tính

a, Khối lượng của 1,5 . 1024 nguyên tử kẽm

b, Số mol của 5,4 . 1023 phân tử khí amoniac

c, Khối lượng của 6.1023 phân tử từng trường hợp sau ; CO2 ; Al2O3; C6H12O6; H2SO4 ; P2O5 ; Al2(SO4)3 ; Na3PO4 ; KHSO4

Bài 4 : Trong 20g Naoh có bao nhiều mol NaOh và bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20g NaOH trên

Bài 5 : Một hỗn hợp X chứa các chất rắn gồm : 0,5 mol S ; 0,6 mol Fe ; 0,8 mol Fe2O3 . Tính khối lượng hỗn hợp X

Giúp với !!!@Azue ; @Hoàng Tuấn Đăng ; @Elly Phạm ; @trần hữu tuyển

3
17 tháng 8 2017

Bài 5:

Ta có mS = 0,5 . 32 = 16 ( gam )

=> mFe = 56 . 0,6 = 33,6 ( gam )

=> mFe2O3 = 160 . 0,8 = 128 ( gam )

=> mhỗn hợp = 16 + 33,6 + 128 = 177,6 ( gam )

17 tháng 8 2017

Bài 4:

Ta có nNaOH = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 ( mol )

=> Số phân tử của NaOH = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 ( phân tử )

Ta có nH2SO4 . 6 . 1023 = 3 . 1023

=> nH2SO4 = 0,5 ( mol )

=> mH2SO4 = 98 . 0,5 = 49 ( gam )

27 tháng 11 2017

a)m=0,5*(39+35,5)+0,5*(24+16)=57.25g

b)m=0.15*98+0.5*40=34,7g

c)n=(22,4+6,72)/22,4=1.3 mol

d)n=1,1 ->v=1,1*22,4=24,64l

27 tháng 11 2017

Tính:
a, Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO

Ta có : M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )

n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )

=> m\(_{MgO}\) = 40.0,5 = 20 ( g )

Do đó khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO bằng : 0,5 + 20 = 20,5 ( g )
b, Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO

Ta có :

+) M\(_{H_2SO_4}\) = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 ( g )

n\(_{H_2SO_4}\) = 0,15 ( mol )

=> m\(_{H_2SO_4}\)= 98.0,15 = 14,7 ( g )

+) M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )

n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )

=> m\(_{MgO}\) = 40 . 0,5 = 20 ( g )

Do đó Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO bằng : 14,7 + 20 = 34,7 ( g )
c, Tính số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc

Ta có :

+) V\(_{SO_2}\) = 22,4 ( l )

=> n\(_{SO_2}\)= \(\dfrac{22,4}{22,4}\) = 1 ( mol )

+) V\(_{NO}\) = 6,72 ( l )

=> n\(_{NO}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 ( mol )

Do đó số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc bằng : 1 + o,3 = 1,3 ( mol )
d, Thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc

Ta có :

+) n\(_{N_2}\) = 0,4 ( mol )

=> V\(_{N_2}\) = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( l )

+ ) n\(_{H_2S}\) = 0,7 ( mol )

=> V\(_{H_2S}\) = 0,7 . 22,4 = 15,68 ( l )

Do đó thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc bằng : 8,96 + 15,68 = 24,64 ( l )