Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chuẩn hóa R = r = 1 ⇒ Z L = X Z C = 1 X
Ta có U R C = 3 U d ⇔ 1 2 + 1 X 2 = 3 1 + X 2 ⇒ X = 0 , 528
Hệ số công suất của mạch cos φ = 2 1 2 + X − 1 X 2 ≈ 0 , 83
Đáp án A
Đáp án B
+ Ta có (mạch xảy ra cộng hưởng) => công suất tiêu thụ của mạch là cực đại.
+ Khi , điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch RC
Chọn C
Điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha π 2 so với điện áp hai đầu mạch
tanφd. tanφ = -1 => Z L R . Z L - Z C R = - 1
R2 = Z L Z C - Z L
Bài 1:
Trước hết có \(Z_L=Z_C=100\Omega\Rightarrow Z_m=100\sqrt{3}\Omega\Rightarrow I=\sqrt{\frac{7}{3}}A\)
suy ra \(U_{AN}=U_{BM}=200\sqrt{\frac{7}{3}}V\) ( sao số xấu thế?)
Vẽ giản đồ vecto dễ thấy $U_{AN}$ chậm pha hơn $U_{BM}$ một góc \(\frac{\pi}{3}\)
\(u_{AN}=200\sqrt{\frac{14}{3}}\cos\left(100\pi t+\varphi\right)=100\sqrt{3}\) \(\Rightarrow u_{BM}=200\sqrt{\frac{14}{3}}\cos\left(100\pi t+\varphi+\frac{\pi}{3}\right)\)
Mặt khác $U_{AN}$ đang tăng nên \(\sin\left(100\pi t+\varphi\right)< 0\) Từ đó áp dụng công thức khai triển $\cos$ suy ra \(u_{BM}=50\sqrt{3}+200\sqrt{\frac{989}{336}}\) (V)
Bài 2: Nối tắt 2 đầu điện trở?
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính công suất và giản đồ vecto
Cách giải:
Ta có
Khi
thì
khi I max có xảy ra cộng hưởng
Thay số từ đề bài P = 93,75W; U = 150; ta tính được Rm = 240Ω
thì U d vuông pha với U RC cho ta biết cuộn dây có điện trở trong r.
Vì ULr vuông góc với URC nên:
Mặt khác theo định luật Ôm ta có:
Đáp án A
+ Điện áp ở hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch => mạch đang có cực đại của điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện nếu ta thay đổi C.
Đáp án C
+ Cảm kháng và dung kháng của mạch Z L = 100 Ω , Z C = 400 Ω
Ta có
Khi u A N vuông pha với u M B ta có
Giải thích: Đáp án D
Phương pháp: Hệ số công suất cosφ = R/Z
Cách giải:
Ta có:
Có:
Thay ZL = 3ZC vào biểu thức L.ZC = R2 ta được: