K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11
Cách sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào:

Để quan sát tế bào dưới kính hiển vi, cần thực hiện theo các bước cơ bản sau:

  1. Chuẩn bị kính hiển vi:

    • Đảm bảo kính hiển vi sạch sẽ, các thấu kính không có bụi bẩn.
    • Kiểm tra nguồn sáng (đèn chiếu sáng) và các điều chỉnh về ánh sáng.
    • Đặt kính hiển vi trên một mặt phẳng ổn định.
  2. Lắp mẫu lên bàn kính:

    • Đặt tiêu bản (mẫu vật) lên bàn kính của kính hiển vi. Sử dụng kẹp tiêu bản để cố định mẫu.
  3. Chỉnh tiêu cự (focus):

    • Bắt đầu với độ phóng đại thấp nhất (thường là 4x hoặc 10x) để dễ dàng quan sát và xác định vị trí của tế bào.
    • Dùng điều chỉnh tiêu cự thô (coarse focus) để đưa tiêu bản vào khoảng nhìn thấy.
    • Sau đó, dùng điều chỉnh tiêu cự tinh (fine focus) để làm sắc nét hình ảnh.
  4. Chuyển sang độ phóng đại cao hơn:

    • Khi đã quan sát rõ hình ảnh ở độ phóng đại thấp, bạn có thể chuyển sang độ phóng đại cao hơn (40x, 100x) để quan sát chi tiết hơn về cấu trúc tế bào.
  5. Quan sát và ghi chép:

    • Quan sát các bộ phận của tế bào như màng tế bào, nhân, tế bào chất, lục lạp (nếu là tế bào thực vật) hoặc các cấu trúc khác.
    • Ghi chép hoặc vẽ lại những gì bạn quan sát được.
Các bước làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
  1. Chuẩn bị tiêu bản:

    • Lấy một mảnh mẫu vật cần quan sát (ví dụ như mẫu tế bào thực vật, mô động vật, vi khuẩn hoặc tảo).
    • Nếu quan sát tế bào nhân thực, bạn có thể dùng tế bào lá cây, tế bào niêm mạc miệng, v.v. Nếu là tế bào nhân sơ, có thể dùng mẫu vi khuẩn.
  2. Cắt và đặt mẫu lên kính:

    • Dùng một chiếc kim hoặc nhíp để cắt một mảnh nhỏ của mẫu và đặt nó lên kính hiển vi (kính slide).
  3. Thêm dung dịch nhuộm (nếu cần thiết):

    • Nếu cần, bạn có thể nhỏ một vài giọt dung dịch nhuộm (ví dụ như methylene blue, iodine hoặc safranin) lên mẫu để nhuộm cấu trúc tế bào, giúp chúng dễ dàng quan sát hơn dưới kính hiển vi.
    • Để dung dịch nhuộm lan đều trên mẫu.
  4. Đặt một tấm kính phủ lên mẫu:

    • Đặt một tấm kính phủ (cover slip) lên trên mẫu đã nhuộm, tránh tạo bọt khí giữa kính và mẫu. Dùng kim để nhẹ nhàng nhấn kính phủ xuống.
  5. Quan sát dưới kính hiển vi:

    • Đặt tiêu bản lên bàn kính của kính hiển vi và bắt đầu quan sát như đã hướng dẫn ở trên.
Lưu ý khi quan sát:
  • Đảm bảo kính hiển vi được sử dụng đúng cách để tránh hư hỏng hoặc làm xê dịch mẫu.
  • Khi làm tiêu bản tạm thời, nếu mẫu cần thời gian dài để quan sát, bạn có thể nhỏ thêm dung dịch bảo quản như nước hoặc dung dịch đệm để giữ mẫu lâu hơn.

Thông qua các bước trên, bạn có thể quan sát và nghiên cứu các tế bào nhân sơ và nhân thực một cách hiệu quả.

4 tháng 11

Để tìm số lượng nucleotide loại C trên mạch 1 của DNA, ta sẽ sử dụng thông tin đã cho và một số quy tắc cơ bản của cấu trúc DNA.

1. **Số lượng nucleotide tổng cộng**: 3000 nucleotide.

2. **Hiệu số nucleotide loại A với một loại nucleotide khác là 20%**: 
   - Gọi số nucleotide loại A là A.
   - Gọi số nucleotide loại T (thymine) là T.
   - Theo thông tin đã cho: A - T = 20% * tổng số nucleotide = 0.2 * 3000 = 600 nucleotide.
   - Vậy ta có: A = T + 600.

3. **Mạch 1 có A = 20%**:
   - Vậy số nucleotide A trên mạch 1 = 20% * 3000 = 600 nucleotide.

4. **Mạch 2 có G = 30%**:
   - Vậy số nucleotide G trên mạch 2 = 30% * 3000 = 900 nucleotide.
   - Theo quy tắc bổ sung của DNA, số nucleotide C trên mạch 2 sẽ là: C = G (vì A liên kết với T và G liên kết với C).
   - Vậy số nucleotide C trên mạch 2 = 900 nucleotide.

5. **Số lượng nucleotide T**: 
   - Từ A - T = 600, ta có: 600 - T = 600 ⇒ T = 0.
   - Do đó, trên mạch 1 số lượng nucleotide T là 0, tức là không có nucleotide T.

6. **Tổng số nucleotide trên mạch 1**:
   - Biết rằng tổng số nucleotide trên mạch 1 là 3000.
   - Số lượng nucleotide A = 600.
   - Số lượng nucleotide T = 0.
   - Số lượng nucleotide G trên mạch 1 = Số lượng nucleotide C trên mạch 1 (do A với T, G với C).
   - Gọi số nucleotide C trên mạch 1 là x. Do đó, G cũng sẽ là x.

7. **Tính số lượng**:
   - Tổng số nucleotide: A + T + G + C = 3000.
   - Thay vào: 600 + 0 + x + x = 3000.
   - 2x + 600 = 3000.
   - 2x = 3000 - 600 = 2400.
   - x = 1200.

**Kết luận**: Số lượng nucleotide loại C trên mạch 1 của DNA là 1200 nucleotide.

 

Để xác định số lượng liên kết peptide trong một phân tử protein có 600 amino acid (a.a.), chúng ta cần hiểu cách các amino acid liên kết với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide. Dưới đây là cách tính toán cụ thể:

Cách Tính Liên Kết Peptide
  1. Chuỗi Polypeptide và Liên Kết Peptide:

    • Một chuỗi polypeptide được hình thành bằng cách liên kết nhiều amino acid với nhau qua liên kết peptide.
    • Mỗi liên kết peptide nối hai amino acid lại với nhau.
    • Số lượng liên kết peptide trong một chuỗi polypeptide bằng số lượng amino acid trừ đi 1.
  2. Công Thức:

    • Nếu nn là số amino acid, thì số lượng liên kết peptide là n−1n - 1
  3. Áp Dụng Cho 600 Amino Acid:

    • Số amino acid n=600n = 600
    • Số liên kết peptide là 600−1=599600 - 1 = 599
Kết Quả

Số lượng liên kết peptide trong phân tử protein có 600 amino acid là 599.

Giải Thích Bằng Hình Ảnh Minh Họa

Nếu bạn có một chuỗi amino acid gồm 600 amino acid, các liên kết peptide hình thành như sau:

  • Amino Acid 1Liên Kết PeptideAmino Acid 2Liên Kết Peptide – ... – Liên Kết PeptideAmino Acid 600.

Ở đây, mỗi liên kết peptide nối hai amino acid liền kề, và vì có 600 amino acid, nên có tổng cộng 599 liên kết peptide.

Ví Dụ:

Hãy hình dung một chuỗi ngắn hơn để hiểu rõ hơn:

  • Với 4 amino acid (A1, A2, A3, A4): Liên kết peptide sẽ là:
    • A1 – Liên Kết Peptide 1 – A2
    • A2 – Liên Kết Peptide 2 – A3
    • A3 – Liên Kết Peptide 3 – A4

Tổng số liên kết peptide là 4−1=34 - 1 = 3.

Tương tự, với 600 amino acid, tổng số liên kết peptide là 600−1=599600 - 1 = 599.

Tóm lại

Phân tử protein với 600 amino acid sẽ có 599 liên kết peptide.

11 tháng 5

axit sinh sản từ quá trình chuyển hóa đường và tinh bột của vi khuẩn trong mảng bám làm mất khoáng chất trong men răng,bên ngoài bề mặt răng.

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của PDGF (một chất do tế bào tiểu cầu tiết ra) đến sự phân chia của các tế bào mô liên kết, một thí nghiệm được tiến hành như sau: (1) Lấy mẫu là mô liên kết của người, cắt thành các mảnh nhỏ. (2) Sử dụng enzyme để làm tiêu chất nền ngoại bào trong các mảnh mô, thu được dung dịch chứa các tế bào mô liên kết tự do. (3) Chia đều dung dịch vào các chai nuôi cấy vô trùng,...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của PDGF (một chất do tế bào tiểu cầu tiết ra) đến sự phân chia của các tế bào mô liên kết, một thí nghiệm được tiến hành như sau:

(1) Lấy mẫu là mô liên kết của người, cắt thành các mảnh nhỏ.

(2) Sử dụng enzyme để làm tiêu chất nền ngoại bào trong các mảnh mô, thu được dung dịch chứa các tế bào mô liên kết tự do.

(3) Chia đều dung dịch vào các chai nuôi cấy vô trùng, chứa môi trường sinh trưởng cơ bản. Trong đó, mẫu đối chứng là các chai không bổ sung thêm PDGF vào môi trường, mẫu thí nghiệm là các chai có bổ sung PDGF vào môi trường. Các chai nuôi cấy được ủ ở nhiệt độ 37oC.

(4) Làm tiêu bản quan sát kết quả.

Kết quả thí nghiệm cho thấy ở mẫu đối chứng không có hiện tượng gì xảy ra, còn ở mẫu thí nghiệm có sự tăng số lượng các tế bào mô liên kết.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về PDGF và thí nghiệm trên?

(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
a) Ở mẫu thí nghiệm, các tế bào mô liên kết đã tiến hành quá trình giảm phân tăng số lượng.  
b) Có thể ứng dụng PDGF để điều trị các vết thương.  
c) Thí nghiệm cho thấy PDGF là yếu tố hóa học có tác động làm tăng trưởng – kích thích sự phân chia tế bào.  
d) Việc sử dụng PDGF cho các tế bào ở người có thể dẫn đến ung thư.  
Câu 20 (1đ):

Bảng dưới đây nghiên cứu về các kiểu dinh dưỡng của một số loài vi sinh vật như sau:

  Loài A Loài B Loài C Loài D
Nguồn năng lượng Ánh sáng mặt trời Phản ứng hóa học từ chất hữu cơ Ánh sáng mặt trời Phản ứng hóa học từ chất hữu cơ
Nguồn carbon CO2 Chất hữu cơ Chất hữu cơ CO2

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về các loài trên?

(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
a) Loài A có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng, loài C có kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng.  
b) Sử dụng thuốc nhuộm và kính lúp có thể quan sát được hình thái của các loài trên.  
c) Các vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng giống như loài B là nguyên nhân chính khiến cho thực phẩm bị hư hỏng.  
d) Kiểu dinh dưỡng giống như loài D chỉ có ở vi sinh vật nhân sơ.  
Câu 21 (1đ):

Sơ đồ dưới đây thể hiện quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục.

Vi sinh vật olm

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sơ đồ trên?

(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
a) (1) là pha cân bằng, (2) là pha lũy thừa, (3) là pha tiềm phát, (4) là pha suy vong.  
b) Khi nuôi cấy trong phòng thí nghiệm, mật độ vi sinh vật luôn được duy trì ở giai đoạn (3).  
c) Ở giai đoạn (1), số lượng tế bào không tăng là do môi trường không có đầy đủ chất dinh dưỡng.  
d) Quá trình sinh trưởng của quần thể trên chịu ảnh hưởng bởi một yếu tố đó là dinh dưỡng môi trường.  
Câu 22 (1đ):

Quan sát chu kỳ tế bào ở một số loại tế bào ở người, người ta nhận thấy:

- Ở tế bào da: Phân chia liên tục suốt đời, chu kì tế bào khoảng 24 giờ.

- Ở tế bào gan trưởng thành: Duy trì trạng thái G0, chỉ phân chia khi xuất hiện tổn thương hoặc khi có tế bào gan bị già, chết.

- Ở tế bào thần kinh: Duy trì trạng thái G0 suốt đời.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về chu kì tế bào của các loại tế bào trên?

(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
a) Nếu xảy ra tổn thương ở tế bào thần kinh thì chúng sẽ tự phân chia và tái tạo lại được.  
b) Thời gian phân chia tế bào luôn dài hơn thời gian chuẩn bị cho quá trình phân chia.  
c) Tế bào da phân chia trải qua 2 giai đoạn chính và qua 3 điểm kiểm soát.  
d) Tế bào gan trưởng thành không tiếp tục phân chia do không vượt qua được điểm kiểm soát G2.  
Câu 23 (1đ):

Sơ đồ dưới đây thể hiện sự giao phối gần giữa ngựa cái và lừa đực để tạo ra con la. Biết rằng con la gần như không có khả năng sinh sản (vô sinh). Theo cơ chế giảm phân và thụ tinh, con la có bộ nhiễm sắc thể (2n) là .

Giao phối gần olm

Câu 24 (1đ):

Hình vẽ dưới đây thể hiện tế bào của một loài động vật đang ở kỳ sau I. Cho biết bộ nhiễm sắc thể thường (2n) của loài là .

giảm phân olm

Câu 25 (1đ):

Có bao nhiêu thành phần trong các thành phần sau có thể có trong cấu tạo của virus: vỏ capsid, nhân tế bào, nucleic acid, vỏ ngoài/màng bọc, gai glycoprotein, đuôi, kênh protein, ti thể.

Cấu tạo của virus có thể bao gồm  thành phần.

Câu 26 (1đ):

Cho một số các phương pháp nghiên cứu sinh vật như: giải phẫu; quan sát; nhuộm màu; nuôi cấy; tạo các phép lai; phân lập; phân tích đặc điểm hóa sinh; phân tích đặc điểm di truyền phân tử.

Số phương pháp có thể dùng để nghiên cứu vi sinh vật là .

Câu 27 (1đ):

Trong các thành tựu sau:

- Nhân bản vô tính cừu Dolly.

- Tạo giống cây lan đột biến.

- Sản xuất phân bón hữu cơ.

- Sản xuất kháng sinh penicillin.

- Tạo mô-cơ quan thay thế.

- Tạo giống ngô kháng vi sinh vật gây bệnh.

Số thành tựu là ứng dụng của công nghệ vi sinh vật là .

Câu 28 (1đ):

Chu trình nhân lên của virus gồm có  giai đoạn.

0
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của PDGF (một chất do tế bào tiểu cầu tiết ra) đến sự phân chia của các tế bào mô liên kết, một thí nghiệm được tiến hành như sau: (1) Lấy mẫu là mô liên kết của người, cắt thành các mảnh nhỏ. (2) Sử dụng enzyme để làm tiêu chất nền ngoại bào trong các mảnh mô, thu được dung dịch chứa các tế bào mô liên kết tự do. (3) Chia đều dung dịch vào các chai nuôi cấy vô trùng,...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của PDGF (một chất do tế bào tiểu cầu tiết ra) đến sự phân chia của các tế bào mô liên kết, một thí nghiệm được tiến hành như sau:

(1) Lấy mẫu là mô liên kết của người, cắt thành các mảnh nhỏ.

(2) Sử dụng enzyme để làm tiêu chất nền ngoại bào trong các mảnh mô, thu được dung dịch chứa các tế bào mô liên kết tự do.

(3) Chia đều dung dịch vào các chai nuôi cấy vô trùng, chứa môi trường sinh trưởng cơ bản. Trong đó, mẫu đối chứng là các chai không bổ sung thêm PDGF vào môi trường, mẫu thí nghiệm là các chai có bổ sung PDGF vào môi trường. Các chai nuôi cấy được ủ ở nhiệt độ 37oC.

(4) Làm tiêu bản quan sát kết quả.

Kết quả thí nghiệm cho thấy ở mẫu đối chứng không có hiện tượng gì xảy ra, còn ở mẫu thí nghiệm có sự tăng số lượng các tế bào mô liên kết.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về PDGF và thí nghiệm trên?

(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
a) Ở mẫu thí nghiệm, các tế bào mô liên kết đã tiến hành quá trình giảm phân tăng số lượng.  
b) Có thể ứng dụng PDGF để điều trị các vết thương.  
c) Thí nghiệm cho thấy PDGF là yếu tố hóa học có tác động làm tăng trưởng – kích thích sự phân chia tế bào.  
d) Việc sử dụng PDGF cho các tế bào ở người có thể dẫn đến ung thư.  
Câu 20 (1đ):

Bảng dưới đây nghiên cứu về các kiểu dinh dưỡng của một số loài vi sinh vật như sau:

  Loài A Loài B Loài C Loài D
Nguồn năng lượng Ánh sáng mặt trời Phản ứng hóa học từ chất hữu cơ Ánh sáng mặt trời Phản ứng hóa học từ chất hữu cơ
Nguồn carbon CO2 Chất hữu cơ Chất hữu cơ CO2

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về các loài trên?

(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
a) Loài A có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng, loài C có kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng.  
b) Sử dụng thuốc nhuộm và kính lúp có thể quan sát được hình thái của các loài trên.  
c) Các vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng giống như loài B là nguyên nhân chính khiến cho thực phẩm bị hư hỏng.  
d) Kiểu dinh dưỡng giống như loài D chỉ có ở vi sinh vật nhân sơ.  
Câu 21 (1đ):

Sơ đồ dưới đây thể hiện quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục.

Vi sinh vật olm

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sơ đồ trên?

(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
a) (1) là pha cân bằng, (2) là pha lũy thừa, (3) là pha tiềm phát, (4) là pha suy vong.  
b) Khi nuôi cấy trong phòng thí nghiệm, mật độ vi sinh vật luôn được duy trì ở giai đoạn (3).  
c) Ở giai đoạn (1), số lượng tế bào không tăng là do môi trường không có đầy đủ chất dinh dưỡng.  
d) Quá trình sinh trưởng của quần thể trên chịu ảnh hưởng bởi một yếu tố đó là dinh dưỡng môi trường.  
Câu 22 (1đ):

Quan sát chu kỳ tế bào ở một số loại tế bào ở người, người ta nhận thấy:

- Ở tế bào da: Phân chia liên tục suốt đời, chu kì tế bào khoảng 24 giờ.

- Ở tế bào gan trưởng thành: Duy trì trạng thái G0, chỉ phân chia khi xuất hiện tổn thương hoặc khi có tế bào gan bị già, chết.

- Ở tế bào thần kinh: Duy trì trạng thái G0 suốt đời.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về chu kì tế bào của các loại tế bào trên?

(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
a) Nếu xảy ra tổn thương ở tế bào thần kinh thì chúng sẽ tự phân chia và tái tạo lại được.  
b) Thời gian phân chia tế bào luôn dài hơn thời gian chuẩn bị cho quá trình phân chia.  
c) Tế bào da phân chia trải qua 2 giai đoạn chính và qua 3 điểm kiểm soát.  
d) Tế bào gan trưởng thành không tiếp tục phân chia do không vượt qua được điểm kiểm soát G2.  
Câu 23 (1đ):

Sơ đồ dưới đây thể hiện sự giao phối gần giữa ngựa cái và lừa đực để tạo ra con la. Biết rằng con la gần như không có khả năng sinh sản (vô sinh). Theo cơ chế giảm phân và thụ tinh, con la có bộ nhiễm sắc thể (2n) là .

Giao phối gần olm

Câu 24 (1đ):

Hình vẽ dưới đây thể hiện tế bào của một loài động vật đang ở kỳ sau I. Cho biết bộ nhiễm sắc thể thường (2n) của loài là .

giảm phân olm

Câu 25 (1đ):

Có bao nhiêu thành phần trong các thành phần sau có thể có trong cấu tạo của virus: vỏ capsid, nhân tế bào, nucleic acid, vỏ ngoài/màng bọc, gai glycoprotein, đuôi, kênh protein, ti thể.

Cấu tạo của virus có thể bao gồm  thành phần.

Câu 26 (1đ):

Cho một số các phương pháp nghiên cứu sinh vật như: giải phẫu; quan sát; nhuộm màu; nuôi cấy; tạo các phép lai; phân lập; phân tích đặc điểm hóa sinh; phân tích đặc điểm di truyền phân tử.

Số phương pháp có thể dùng để nghiên cứu vi sinh vật là .

Câu 27 (1đ):

Trong các thành tựu sau:

- Nhân bản vô tính cừu Dolly.

- Tạo giống cây lan đột biến.

- Sản xuất phân bón hữu cơ.

- Sản xuất kháng sinh penicillin.

- Tạo mô-cơ quan thay thế.

- Tạo giống ngô kháng vi sinh vật gây bệnh.

Số thành tựu là ứng dụng của công nghệ vi sinh vật là .

Câu 28 (1đ):

Chu trình nhân lên của virus gồm có  giai đoạn.

0
 C1 Khi bị đứt tay, một thời gian sau vết thương lành lại và để lại sẹo. Nếu tiến hành phân tích bộ nhiễm sắc thể của các tế bào mô sẹo với bộ nhiễm sắc thể của tế bào da bình thường thì chúng sẽ giống hay khác nhau, và cơ chế nào của tế bào đã giúp chúng làm được điều đó? Giống nhau nhờ cơ chế nguyên phân. Khác nhau nhờ cơ chế nguyên phân. Khác nhau nhờ cơ chế giảm phân. Giống nhau...
Đọc tiếp

 C1

Khi bị đứt tay, một thời gian sau vết thương lành lại và để lại sẹo. Nếu tiến hành phân tích bộ nhiễm sắc thể của các tế bào mô sẹo với bộ nhiễm sắc thể của tế bào da bình thường thì chúng sẽ giống hay khác nhau, và cơ chế nào của tế bào đã giúp chúng làm được điều đó?

Giống nhau nhờ cơ chế nguyên phân. Khác nhau nhờ cơ chế nguyên phân. Khác nhau nhờ cơ chế giảm phân. Giống nhau nhờ cơ chế tổng hợp các chất.  

C2

Vi sinh vật phân giải các chất để tạo thành nguyên liệu và cung cấp năng lượng cho hoạt động sống, trong đó không bao gồm quá trình phân giải

xác động vật. tinh bột. nucleic acid. kháng sinh.   c3    Dạ dày là môi trường cộng sinh của rất nhiều loại vi sinh vật, trong đó có vi khuẩn HP. Tuy nhiên nếu chúng sinh trưởng quá mạnh mẽ sẽ gây ra nhiều triệu chứng bệnh đường tiêu hóa như đau dạ dày, viêm loét dạ dày, thậm chí có thể dẫn đến ung thư dạ dày. Ở Việt Nam, do việc lạm dụng thuốc kháng sinh đã khiến các chủng HP bị “nhờn” thuốc rất nhiều. Phương án nào dưới đây sẽ không phải là giải pháp hợp lý nhất để điều trị bệnh này? Sử dụng một thuốc kháng sinh mạnh tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn. Sử dụng thuốc có tính kiềm, giảm độ acid dạ dày. Sử dụng kết hợp nhiều loại kháng sinh khác nhau. Sử dụng kháng sinh tuân thủ theo thời gian biểu cố định.
  C4  

Việc thiếu hụt hormone insulin gây nên bệnh tiểu đường type 2 ở người. Người ta đã sử dụng kĩ thuật DNA tái tổ hợp để đưa gene tổng hợp insulin vào vi khuẩn E.coli và nấm men. Lựa chọn vi sinh vật làm đối tượng mang gene là vì

chúng có khả năng thích nghi ở nhiều môi trường. chúng sinh sản nhanh theo cấp số nhân, sinh khối lớn. chúng có hệ gene đơn giản dễ gây đột biến. chúng có kích thước nhỏ, hệ gene đơn giản dễ thao tác.
0