Cho 3,92g bột sắt vào 200ml đ CuSo4 10%(D=1,12g/ml)
a) Tính khối lượng kim loại mới tạo thành
b) Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng ( Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddFeCl_2}=5,6+50-0,1.2=55,4\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.0,1}{55,4}.100\%\approx22,924\%\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4+Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ SO_2+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3\\ Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
1, SO3+H2O->H2SO4
2, H2SO4+Na2SO3->Na2SO4+H2O+SO2
3, SO2+2NaOH->Na2SO3+H2O
4, Na2SO3+H2SO4->Na2SO4+H2O+SO2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,6}=1\left(M\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH.
Lọc lấy chất rắn không tan thu được sắt
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
a) Tác dụng với dd Axit và dd kiềm : Al
\(2Al+2NaOH+2H_2O-->2NaAlO_2+3H_2\)
\(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)
b) Tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường : Na
\(2Na+2H_2O-->2NaOH+H_2\)
c) Không tác dụng với dd HCl và H2SO4 loãng : Cu
d) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng : Fe , Al , Mg
\(Fe+CuSO_4-->FeSO_4+Cu\)
\(2Al+3CuSO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(\)\(Mg+CuSO_4-->MgSO_4+Cu\)
a, A2: O2
⇒ A1 = 158 (g/mol) → A1 là KMnO4
⇒ A4 = 12 (g/mol) → A4 là C
A3: H2O
⇒ A5 = 56 (g/mol) → A5 là Fe.
b, Vai trò của:
- H2O: Do Fe pư với O2 tạo hạt chất rắn nóng chảy nhiệt độ cao (Fe3O4), khi rơi xuống bình thủy tinh có thể làm nứt bình → dùng H2O để ngăn cách Fe3O4 rơi xuống với đáy bình thủy tinh.
- C: Pư giữa Fe và O2 cần nhiệt độ cao → C cháy trước tạo nhiệt độ cho pư xảy ra.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,55}{22,4}=\dfrac{151}{448}mol\\ n_{Mg}=n_{Zn}=a;n_{Fe}=c\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ a.....a\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.....a\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.....b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65a+56b=16\\2a+b=\dfrac{151}{448}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,125;b=\dfrac{39}{448}\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24.0,125}{16}\cdot100=18,75\%\\ \%m_{Zn}=\dfrac{65.0,125}{16}\cdot100=50,78\%\\ \%m_{Fe}=100-18,75-50,78=30,47\%\\ b)V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,125.2+\dfrac{39}{448}}{1}\approx0,337l\)
a, 4,48g
b, CM(FeSO4)=0,35(M)CM(CuSO4)=0,35(M)��(����4)=0,35(�)��(����4)=0,35(�)
Giải thích các bước giải:
mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g
→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g
→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol
nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 mol
→ mCu = 0,07 . 64 = 4,48g
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol
CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol
CM(FeSO4)=0,070,2=0,35(M)CM(CuSO4)=0,070,2=0,35(M)
a, 4,48g
b, CM(FeSO4)=0,35(M)CM(CuSO4)=0,35(M)��(����4)=0,35(�)��(����4)=0,35(�)
Giải thích các bước giải:
mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g
→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g
→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol
nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 mol
→ mCu = 0,07 . 64 = 4,48g
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol
CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol
CM(FeSO4)=0,070,2=0,35(M)CM(CuSO4)=0,070,2=0,35(M)