giải nghĩa từ cam kết
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhân dịp đầu năm học mới, em được mẹ đưa vào cửa hàng bán đồ dùng học tập để chọn mua một chiếc bút chì. Ở đấy có nhiều bút, màu sắc, kiểu dáng rất đa dạng. Em đã chọn được một chiếc bút chi ưng ý.
Bút dài như chiếc đũa. So với anh bút mực, chị tẩy thì bộ quần áo màu vàng như hoa mướp của bút đẹp hơn rất nhiều. Ở giữa thân bút là một dòng chữ nhũ vàng óng bằng tiếng nước ngoài. Bút được chia làm hai phần. Phần đầu được chuốt nhọn nhỏ xíu. Đó chính là ngòi bút. Ngòi bút nhỏ màu ghi, chạy dài từ đầu đến cuối thân bút. Cuối bút là một chiếc đai bằng sắt mạ đồng sáng loáng bao bọc lấy một cục tẩy màu hồng nhỏ xinh.
Này nhé, trong giờ Mỹ thuật, bút giúp em vẽ tranh phong cảnh làng quê, đường phố hay những đồ vật như ô tô, lọ hoa,... Từ khi có chiếc bút, em toàn được thầy cho điểm A môn học này. Nhưng không chỉ có vậy, giờ Toán bút biết giúp kẻ hình, vẽ sơ đồ. Còn giờ chính tả, bút chì giúp em điền các âm, vần còn thiếu để tạo thành từ ngữ hoàn chỉnh. Em yêu chiếc bút chì này lắm. Mỗi khi dùng xong, em cất bút cẩn thận vào hộp.
Chiếc bút chì của em là thế đấy. Bút đã giúp em tiến bộ trong học tập và đưa em đi tìm hiểu, khám phá những kiến thức rộng lớn của chân trời khoa học.
So sánh: Bút dài như chiếc đũa, chị tẩy thì bộ quần áo màu vàng như hoa mướp
Ban tham khảo nhé
Bài mẫu:
Nhân dịp đầu năm học, mẹ đã mua cho em một chiếc bút mực. Đến cửa hàng, có rất nhiều loại bút màu sắc khác nhau và họa tiết rất đẹp mắt. Em đã lựa chọn chiếc bút có nắp bút hình một chú thỏ đáng yêu. Cây bút nhỏ bé, có hình màu cam. Trông chiếc bút chả khác gì một người bạn của em. Khi viết bài, chiếc bút là một cô bé giúp em viết từng nét chữ đẹp ưng ý. Chiếc bút là một trong những người bạn đồng hành cùng em trên con được học tập. Nhiều lúc, em còn dùng chiếc bút để vẽ ra những bức tranh mà mình thích. Khi đi học, hôm nào em cũng để bạn bút xinh xắn bé nhỏ ấy vào trong túi đựng bút. Em rất yêu quý bạn bút thân thiện và đáng yêu của mình.
Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi.
TN: Giữa những đám mây xám đục.
CN : vòm trời.
VN: hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi.
Trạng ngữ : giữa những đám mây xám đục
Chủ ngữ : Vòm trời
Vị Ngữ : Hiện ra như nhugx khoảnh vực xanh vòi vọi
Bút như những người bạn của em.
Cây cối chúng như là một người mẹ đang bảo vệ chúng ta khỏi các thiên tai.
Vào buổi sáng, mặt trời như những người cha đang thả từng ta nắng xuống mặt đất.
Nắng như là những cô gái đang nhảy múa cùng với những bông hoa.
Mưa như là những loại phân tốt đang được bầu trời ban tặng cho các loài hoa và cây
1. Mặt trời /dâng chầm chậm,
Mặt trời: Chủ ngữ
Dâng chầm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại: Vị ngữ
2.Màn đêm mờ ảo/ đang lắng dần và chìm vào đất.
Màn đêm mờ ảo: Chủ ngữ
đang lắng dần rồi chìm vào đất: vị ngữ
3.Phía bên sông, xóm Cồn Hiến/ nấu cơm chiều, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc.
Phía bên sông: Trạng ngữ
Xóm Cồn Hiến: Chủ ngữ
nấu cơm chiều, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc: Vị ngữ
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Ánh đèn từ muôn vàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt
Ánh đèn từ muôn vàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt.
CN : ánh đèn
VN:từ muôn vàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt.
từ ngữ chỉ đồ dùng: la bàn, hành lí.
từ ngữ chỉ phương tiện: tàu vũ trụ, tàu thủy, máy bay, tàu ngầm.
từ ngữ chỉ địa điểm: lễ tân, hang động, bảo tàng, đáy biển.
từ ngữ chỉ người tham gia:
từ ngữ chỉ gười tham gia: nhà khoa học, phi hành gia, du khách, du lịch, thám hiểm.
từ đồng nghĩa với lung linh là
long lanh, lóng lánh , lấp lánh , lấp loáng, lấp la lấp lánh, lóng la lóng lánh, lấp la lấp loáng
từ trái nghĩa với sống là mất, qua đời, tử, tạ thế, lìa trần, hy sinh
Cam: đành chịu; kết: thắt buộc lại Cam đoan là thế nào cũng làm như đã hứa: Cam kết tôn trọng những quyền dân tộc bất khả xâm phạm .