Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
2) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
3) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
4) P + O2 → P2O5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(m_S=64.50\%=32g\)
\(m_O=64.50\%=32g\)
=> \(n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của oxit đó là \(SO_2\)
a) PTHH:
2NaHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\)Na2CO3+H2O+CO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mNaHCO3=mNa2CO3+mH2O+mCO2
c) => mCO2=mNaHCO3-(mNa2CO3+mH2O)=84-(53+9)=22 (g)
a. 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
b. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
c. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
d. 2K + 2H2O → 2KOH + H2
a. Số mol khí N2 là: \(\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Số phân tử N2 là: 0,015 x 6.1023 = 9.1021 (phân tử)
Số nguyên tử N là: 2x9.1021=18.1023 (nguyên tử)
b. Khối lượng N2 là: 0,015x28 = 0,42 (g)
c. Thể tích khí N2 ở đk thường là: \(\dfrac{0,336}{24}=0,014\left(mol\right)\)
Thể tích khí N2 ở đk chuẩn là: \(\dfrac{0,336}{24,7}=0,0136\left(mol\right)\)
d. Số mol H2 là: \(\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng mol của hỗn hợp khí A: \(M_A=\dfrac{0,5x2+0,015x28}{0,5+0,015}=\dfrac{1,42}{0,515}\simeq2,757\)
+ Tỷ khối của hỗn hợp khí A với Mêtan:
\(M_A=\dfrac{1,42}{0,515x16}\simeq0,17\)
+ Tỷ khối của hỗn hợp khí A với không khí:
\(M_A=\dfrac{1,42}{0,515x29}\simeq0,095\)
1) `FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2O`
2) `Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 -> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
3) `Cu(NO_3)_2 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 + 2NaNO_3`
4) `4P + 5O_2 -> (t^o) 2P_2O_5`
1) ���+2���−>����2+�2�FeO+2HCl−>FeCl2+H2O
2) ��2�3+3�2��4−>��2(��4)3+3�2�Fe2O3+3H2SO4−>Fe2(SO4)3+3H2O
3) ��(��3)2+2����−>��(��)2+2����3Cu(NO3)2+2NaOH−>Cu(OH)2+2NaNO3
4) 4�+5�2−>(��)2�2�54P+5O2−>(to)2P2O5