7 [ x + 5 ] - 20 = 190 155 - 10 [ x + 1 ]= 55
6 [ x + 2 mũ 3 ] + 40 = 100 15x - 133 = 17
90 [ x + 2 ] = 45 14x + 54= 82
17x - 20 =14
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tích đa thức:
x^4 + 2x^3 - x^2 - 2x + 1
= (x^4 + 2x^3) - (x^2 + 2x) + 1
= x^3(x + 2) - x(x + 2) + 1
= (x^3 - x)(x + 2) + 1
= x(x^2 - 1)(x + 2) + 1
= x(x - 1)(x + 1)(x + 2) + 1
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = -2, x = -1, x = 0 và x = 1.
Bước 1: Tìm công thức chung của dãy phân số. Ta thấy rằng mẫu số của các phân số trong dãy là các số tự nhiên liên tiếp nhau từ 2 trở đi. Vậy ta có thể viết mẫu số của phân số thứ n là n+1. Còn tử số của phân số thứ n là tổng của các số tự nhiên từ 1 đến n. Vậy phân số thứ n có dạng: (1+2+3+...+n)/(n+1).
Bước 2: Tính tổng của các phân số trong dãy. Ta có công thức tổng của dãy phân số là: Tổng = (1+2+3+...+n)/(n+1). Vậy để tính tổng của 12 phân số trên, ta cần tính tổng của các số từ 1 đến 12 và chia cho 13.
Bước 3: Tính tổng các số từ 1 đến 12. Tổng các số từ 1 đến 12 là: 1+2+3+...+12 = 78.
Bước 4: Tính tổng của 12 phân số. Tổng = 78/13 = 6.
Vậy tổng của 12 phân số trên là 6.
A = \(\dfrac{1}{2}\) + \(\dfrac{5}{6}\) + \(\dfrac{11}{12}\) + \(\dfrac{19}{20}\)+ \(\dfrac{29}{30}\)+ \(\dfrac{41}{42}\)+....+
A = \(\dfrac{1}{1\times2}\)+ \(\dfrac{5}{2\times3}\)+\(\dfrac{11}{3\times4}\)+...+
xét dãy số: 1; 2; 3; 4;...;
Dãy số trên là dãy số cách đều, với khoảng cách là 2-1 = 1
Số thứ 12 của dãy số trên là: (12 - 1)\(\times\)1 + 1 = 12
Phân số thứ 12 của tổng A là: \(\dfrac{155}{12\times13}\) = \(\dfrac{155}{156}\)
A = \(\dfrac{1}{2}\)+\(\dfrac{5}{6}\)+\(\dfrac{11}{12}\)+\(\dfrac{19}{20}\)+\(\dfrac{29}{30}\)+\(\dfrac{41}{42}\)+...+\(\dfrac{155}{156}\)
A = 1 - \(\dfrac{1}{2}\) + 1 - \(\dfrac{1}{6}\)+1-\(\dfrac{1}{12}\)+1-\(\dfrac{1}{20}\)+1-\(\dfrac{1}{30}\)+1-\(\dfrac{1}{42}\)...+1-\(\dfrac{1}{156}\)
A = (1+1+...+1) - (\(\dfrac{1}{2}\)+\(\dfrac{1}{6}\)+..+\(\dfrac{1}{156}\))
A = 1\(\times\)12 - ( \(\dfrac{1}{1\times2}\)+\(\dfrac{1}{2\times3}\)+\(\dfrac{1}{3\times4}\)+...+\(\dfrac{1}{12\times13}\))
A = 12 - (\(\dfrac{1}{1}\) - \(\dfrac{1}{2}\) + \(\dfrac{1}{2}\) - \(\dfrac{1}{3}\)+ \(\dfrac{1}{3}\) - \(\dfrac{1}{4}\) + \(\dfrac{1}{12}\)-\(\dfrac{1}{13}\))
A = 12 - ( 1 - \(\dfrac{1}{13}\))
A = 12 - \(\dfrac{12}{13}\)
A = \(\dfrac{144}{13}\)
( 3x - 24 ) . 73 = 2 . 74
3x - 16 = 2 . 74 : 73 = 14
3x = 14 + 16 = 30
x = 10
\(\left(3\times x-2^4\right)\times7^3=2\times7^4\)
\(\left(3\times x-2^4\right)\div2=7^4\div7^3\)
\(\left(3\times x-16\right)\div2=7\)
\(3\times x-16=7\times2\)
\(3\times x-16=14\)
\(3\times x=14+16\)
\(3\times x=30\)
\(x=30\div3\)
\(x=10\)
\(x^{2k}\) = (\(x^k\))2 ≥ 0 \(\forall\) \(x\)
Không, không phải x mũ chẵn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Khi x là một số thực và mũ chẵn, thì x mũ chẵn sẽ luôn không âm (lớn hơn hoặc bằng 0). Tuy nhiên, nếu x là một số phức, thì x mũ chẵn có thể nhận giá trị âm.
(2\(x\) + 3)2 + (3\(x\) - 2)4 =0
Vì:
(2\(x\) + 3)2 ≥ 0
(3\(x\) - 2)4 ≥ 0
Nên :
(2\(x\) + 3)2 + (3\(x\) - 2)4 = 0
⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3=0\\3x-2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{3}{2}\\x=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x\) \(\in\) \(\varnothing\)
Độ dài đoạn thẳng gấp khúc đó là: 15+ \(\dfrac{1}{3}\).15=20(cm)
Đáp số: 20cm
A, 7[x + 5] - 20 = 190
7x + 35 - 20 = 190
7x + 15 = 190
7x = 175
x = 25
B, 155 - 10[x + 1] = 55
155 - 10x - 10 = 55
-10x + 90 = 55
-10x = -35
x = 3.5
C, 6[x + 2^3] + 40 = 100
6[x + 8] + 40 = 100
6x + 48 + 40 = 100
6x + 88 = 100
6x = 1
2 x = 2
D, 15x - 133 = 17
15x = 150
x = 10
E, 90[x + 2] = 45
90x + 180 = 45
90x = -135
x = -1.5
F, 4x + 54 = 82
4x = 28
x = 7
G, 17x - 20 = 14
17x = 34
x = 2