Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{3+2x^2y-x^4y^2}+x^4\left(1-2x^2\right)=y^2\\1+\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=x^3\left(x^3-x+2y^2\right)\end{matrix}\right.\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Nhân chéo 2 pt ta có:
$20y^2(x^2-y^2)=3x^2(x^2+y^2)$
$\Leftrightarrow 3x^4+20y^4-17x^2y^2=0$
$\Leftrightarrow (3x^2-5y^2)(x^2-4y^2)=0$
$\Rightarrow x=\pm \sqrt{\frac{5}{3}}y$ hoặc $x=\pm 2y$
Đến đây thay vào pt ban đầu để tìm $x,y$
ĐKXĐ : \(x;y\ne0\)
Ta có \(\dfrac{y}{x}-\dfrac{2x}{y}=\dfrac{-5}{2}-\dfrac{2}{xy}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y^2-2x^2}{xy}=\dfrac{-5xy-4}{2xy}\)
\(\Leftrightarrow2y^2-4x^2+5xy=-4\) (1)
Kết hợp \(x^2+xy-y^2=5\) (2)
ta có : \(-5.\left(2y^2-4x^2+5xy\right)=4\left(x^2+xy-y^2\right)\)
\(\Leftrightarrow16x^2-29xy-6y^2=0\)
\(\Leftrightarrow16x^2-32xy+3xy-6y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2y\right)\left(16x+3y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2y\\x=-\dfrac{3y}{16}\end{matrix}\right.\)
Thay \(x=-\dfrac{3y}{16}\) vào (2) ta được
\(\dfrac{9y^2}{256}-\dfrac{3y^2}{16}-y^2=5\)
\(\Leftrightarrow y^2=-\dfrac{256}{59}\Leftrightarrow y\in\varnothing\) (loại)
Khi x = 2y thay vào (2) ta được
4y2 + 2y2 - y2 = 5
\(\Leftrightarrow y=\pm1\) (tm)
Với y = 1 => x = 2
y = -1 => x = -2
Vậy (x;y) = (2;1) ; (-2;-1)
a) Ta đặt mẫu chung là: abcd (a khác 0)
- Có 9 cách chọn a
- Có 9 cách chọn b
- Có 8 cách chọn c
- Có 7 cách chọn d
Ta lập được là: 9 x 9 x 8 x 7 = 4536 (số)
b) Ta đặt mẫu chung là: abcd
- Có 5 cách chọn a
- Có 4 cách chọn b
- Có 3 cách chọn c
- Có 2 cách chọn d
Ta lập được là: 5 x 4 x 3 x 2 = 120 (số)
c) Ta lập dãy số: 1000; 1005; 1010;...; 9995
Quy luật: Mỗi số hạng liên tiếp liền kề sẽ cách nhau 5 đơn vị
Áp dụng công thức dãy số cách đều, ta có số số hạng là:
(9995 - 1000) : 5 + 1 = 1800 (số)
d) Ta đặt mẫu chung là: abcd (d = 0 hoạc 5)
Trường hợp d = 0
- Có 9 cách chọn a
- Có 8 cách chọn b
- Có 7 cách chọn c
Trong trường hợp này, ta lập được là: 9 x 8 x 7 = 504 (số)
Trường hợp d = 5
- Có 8 cách chọn a
- Có 8 cách chọn b
- Có 7 cách chọn c
Trong trường hợp này, ta lập được là: 8 x 8 x 7 = 448 (số)
Ta lập được là: 504 + 448 = 952 (số)
Đ/S
HT
`[x+35]/1984-[x+30]/1989+[x+19]/2000+[x+23]/[1996=-2`
`<=>[x+35]/1984+1-[x+30]/1989-1+[x+19]/2000+1+[x+23]/1996+1=0`
`<=>[x+2019]/1984-[x+2019]/1989+[x+2019]/2000+[x+2019]/1996=0`
`<=>(x+2019)(1/1984-1/1989+1/2000+1/1996)=0`
`=>x+2019=0`
`<=>x=-2019`
\(\dfrac{x+35}{1984}-\dfrac{x+30}{1989}+\dfrac{x+19}{2000}+\dfrac{x+23}{1996}\text{=}-2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+35}{1984}-\dfrac{x+30}{1989}+\dfrac{x+19}{2000}+\dfrac{x+23}{1996}+3-1\text{=}0\)
\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{x+35}{1984}+1\right)-\left(\dfrac{x+30}{1989}+1\right)+\left(\dfrac{x+19}{2000}+1\right)+\left(\dfrac{x+23}{1996}+1\right)\text{=}0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+2019}{1984}-\dfrac{x+2019}{1989}+\dfrac{x+2019}{2000}+\dfrac{x+2019}{1996}\text{=}0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2019\right)\left(\dfrac{1}{1984}-\dfrac{1}{1989}+\dfrac{1}{2000}+\dfrac{1}{1996}\right)\text{=}0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2019\right)\text{=}0\)
\(\Leftrightarrow x\text{=}-2019\)
Hàm số đạt min trên R <=> a > 0
ymin = 2 <=> \(\dfrac{-\Delta}{4a}=2\Leftrightarrow\dfrac{4ac-b^2}{4a}=2\Leftrightarrow b^2-4ac+8a=0\)
\(\Leftrightarrow b^2=4a.\left(c-2\right)\) (1)
Lại có (p) cắt (d) : y = -2x + 6 tại hoành độ là 2;10
=> Đi qua điểm A(2;2) ; B(10;-14)
hay ta có 2 = a.22 + b.2 + c
<=> 4a + 2b + c = 2
<=> c - 2 = -4a - 2b (2)
Tương tự : -14 = a.102 + b.10 + c
<=> 100a + 10b + c = -14 (3)
Thay (2) vào (1) ta được \(b^2=4a.\left(-4a-2b\right)\Leftrightarrow\left(b+4a\right)^2=0\Leftrightarrow b=-4a\)
Khi đó (3) <=> 60a + c = -14 (4)
(2) <=> c - 4a = 2 (5)
Từ (5) ; (4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{1}{4}\\c=1\end{matrix}\right.\)
\(b=-4a=\left(-4\right).\dfrac{-1}{4}=1\)
Vậy \(y=-\dfrac{1}{4}x^2+x+1\) (loại) do a > 0
=> Không có hàm số nào thỏa mãn
1) Áp dụng bđt Cauchy cho 3 số dương ta có
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{x}+x^3\ge4\sqrt[4]{\dfrac{1}{x}.\dfrac{1}{x}.\dfrac{1}{x}.x^3}=4\) (1)
\(\dfrac{3}{y^2}+y^2\ge2\sqrt{\dfrac{3}{y^2}.y^2}=2\sqrt{3}\) (2)
\(\dfrac{3}{z^3}+z=\dfrac{3}{z^3}+\dfrac{z}{3}+\dfrac{z}{3}+\dfrac{z}{3}\ge4\sqrt[4]{\dfrac{3}{z^3}.\dfrac{z}{3}.\dfrac{z}{3}.\dfrac{z}{3}}=4\sqrt{3}\) (3)
Cộng (1);(2);(3) theo vế ta được
\(\left(\dfrac{3}{x}+\dfrac{3}{y^2}+\dfrac{3}{z^3}\right)+\left(x^3+y^2+z\right)\ge4+2\sqrt{3}+4\sqrt{3}\)
\(\Leftrightarrow3\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^3}\right)\ge3+4\sqrt{3}\)
\(\Leftrightarrow P\ge\dfrac{3+4\sqrt{3}}{3}\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}=x^3\\\dfrac{3}{y^2}=y^2\\\dfrac{3}{z^3}=\dfrac{z}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=\sqrt[4]{3}\\z=\sqrt{3}\end{matrix}\right.\) (thỏa mãn giả thiết ban đầu)
2) Ta có \(4\sqrt{ab}=2.\sqrt{a}.2\sqrt{b}\le a+4b\)
Dấu"=" khi a = 4b
nên \(\dfrac{8}{7a+4b+4\sqrt{ab}}\ge\dfrac{8}{7a+4b+a+4b}=\dfrac{1}{a+b}\)
Khi đó \(P\ge\dfrac{1}{a+b}-\dfrac{1}{\sqrt{a+b}}+\sqrt{a+b}\)
Đặt \(\sqrt{a+b}=t>0\) ta được
\(P\ge\dfrac{1}{t^2}-\dfrac{1}{t}+t=\left(\dfrac{1}{t^2}-\dfrac{2}{t}+1\right)+\dfrac{1}{t}+t-1\)
\(=\left(\dfrac{1}{t}-1\right)^2+\dfrac{1}{t}+t-1\)
Có \(\dfrac{1}{t}+t\ge2\sqrt{\dfrac{1}{t}.t}=2\) (BĐT Cauchy cho 2 số dương)
nên \(P=\left(\dfrac{1}{t}-1\right)^2+\dfrac{1}{t}+t-1\ge\left(\dfrac{1}{t}-1\right)^2+1\ge1\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{t}-1=0\\t=\dfrac{1}{t}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow t=1\)(tm)
khi đó a + b = 1
mà a = 4b nên \(a=\dfrac{4}{5};b=\dfrac{1}{5}\)
Vậy MinP = 1 khi \(a=\dfrac{4}{5};b=\dfrac{1}{5}\)
Gõ đề có sai không ạ?
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{3+2x^2y-x^4y^2}+x^4\left(1-2x^2\right)=y^4\\1+\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=x^3\left(x^3-x+2y^2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=2x^6-x^4+y^4\\-\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=1-x^6+x^4-2x^3y^2\end{matrix}\right.\)
Cộng theo vế HPT2
\(\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}-\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=\left(x^3-y^2\right)^2+1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}+\left(x^3-y^2\right)^2+1\) (1)
Có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}\le2\\\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}+\left(x^2-y^2\right)^2+1\ge2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) (1) xảy ra \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=2\\\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=1\\\left(x^3-y^2\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=1\)