K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9

đọc lại kiến thức ,học các từ mới

 

20 tháng 9

Hi, em có thể bắt đầu từ những cái nhỏ nhất nhé, kết hợp học từ vựng mỗi ngày thì sẽ phát huy nhanh thui nè

20 tháng 9

Vấn đề do phương pháp học em ơi, mình cố gắng nhưng không có phương pháp thì cũng không hiệu quả đâu

Bài 2: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked. Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday. Mr.Palmer didn’t...
Đọc tiếp
Bài 2: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu
  1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
  2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
  3. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
  4. Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
  5. Mr.Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.
  6. Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
  7. When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.
  8. Mrs.Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.
  9. didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.
  10. My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.

Giúp mình nhanh nhé ! Mình mai phải làm rồi 

1
20 tháng 9

The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived. 

When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.

By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.

Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.

Mr.Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.

Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.

When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.

Mrs.Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.

I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.

My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.

20 tháng 9

Có một mẹo đơn giản cho bạn làm dạng này đó là vế nào có by the time/before sẽ dùng thì quá khứ đơn, còn vế không có sẽ chọn quá khứ hoàn thành nhé

20 tháng 9

hicccc

20 tháng 9

1A

2B

21 tháng 9

Every day, I wake up at 6 a.m. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast with my family. Then, I go to school to study. In class, I participate in subjects like Math, Vietnamese, and Science. At lunchtime, I eat with my friends. In the afternoon, I do my homework and review my lessons. After that, I usually play sports or read books. In the evening, I have dinner with my family and watch TV before going to bed. I feel very happy every day!

Em tham khảo nhé
20 tháng 9

1 makes

2 doesn't eat - make

3 don't smoke

(Câu này có thiếu từ " not " trong từ cho sẵn khum dị, sao thấy nó kì kì, đã "sorry" thì ngược lại chứ .-. thoi thì mình sửa lại đề cho hợp lí hơn gòi đấy nhee)

4 Does - go

5 Do - like

6 do - go

7 does - work

8 doesn't usually have

9 does

10 go

21 tháng 9

1. my father always ....makes. sunday dinner(make)

2. ruth....doesn't eat.eggs; they...make... her ill.(not eat;make)

3. '' have you got a light, by any chancy?'' '' sorry, i......don't smoke..."(smoke)

4. ....Does.......mark.....go...... to school every day?(go)

5. ..Do....your parents.....like..your girlfriend?(like)

6. how often....do.... you..go.....swimming?(go)

7. where..does...your sister..work.....?(work)

8. ann...doesn't...uauslly....have...lunch.(not have)

9. who......does...the ironing in your house?(do)

10. we.....go...out once a week.(go)

20 tháng 9

Family i ba tôi mọe tôi và tôi 

Nghĩa là : Chào các bạn, mình tên là A. Mình sẽ giới thiệu về gia đình mình cho các bạn. Nhà mình có 4 người gồm có bố mình, mẹ mình, em trai mình và mình. Bố mình là một kỹ sư tại một công trường gần nhà. Bố mình rất bận rộn. Ông ấy thường phải đứng ngoài trời cả một ngày. Vì vậy ông ấy có làn da rám nắng. Tuy nhiên, một ngày bố vẫn dành thời gian chơi cùng chị em mình. Mẹ mình là một à nội trợ đảm đang. Mỗi ngày mình đều đều được ăn những món ngon mà mà nấu. Mẹ chăm sóc gia đình mình rất chu đáo. Trước khi đi ngủ mẹ thường sẽ đọc truyện cho mình nghe. Em trai mình năm nay 10  tuổi. Cậu bé rất ngoan. Mình thường chơi với em vào thời gian rảnh để mẹ mình có thể làm nhiều việc khác. Mình rất yêu gia đình của mình.

22 tháng 9

1. He does the test more intelligently than his friends. 

2. He is the fallest in our class.

3. This is the longest street in HCM city.

4. The book is expensive in the library.

5. Mary studies harder than her classmates. 

6. The horse runs quickly.

 

1. He can does exercise better than her.

2. Nam studies Maths the best in our class.

3. Huy is the most intelligent in my family.

4. My brother's friends work harder than him.

5. Her book is thinner than this one.

6. No one is more intelligent than Linh in our class.

7. My brother is as generous as him.