K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH:   \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

Theo pt, ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)

tên thí nghiệm cách tiến hành hiện tượng giải thích ghi chú thí nghiệm 1 ống 1 mẩu giấy quỳ tím ống 2 mảnh kẽm ống 3 mẩu đá vôi nhỏ ống 4 một ít đồng II oxit ống 1:quỳ tím chuyển màu đỏ ống 2: bọt khí thoát ra ngoài từ ống kẽm ống 3: sủi bọt khí ống 4: chất rắn tan dần chuyển màu xanh lam do axit axetic phản ứng với các chât theo pt hóa...
Đọc tiếp
tên thí nghiệm cách tiến hành hiện tượng giải thích ghi chú
thí nghiệm 1

ống 1 mẩu giấy quỳ tím

ống 2 mảnh kẽm

ống 3 mẩu đá vôi nhỏ

ống 4 một ít đồng II oxit

ống 1:quỳ tím chuyển màu đỏ

ống 2: bọt khí thoát ra ngoài từ ống kẽm

ống 3: sủi bọt khí

ống 4: chất rắn tan dần chuyển màu xanh lam

do axit axetic phản ứng với các chât theo pt hóa học  
thí nghiệm 2

cho vào ống thí nghiệm A 2ml rượu etylic,2ml axit axetic nhỏ từ từ khoảng 1ml axit sufuaric đặc lắc đều

Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.
Lấy ống B ra, cho thêm 2ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên.

 

Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước. Rượu etylic phản ứng với axit axetic tạo ra etyaxetat theo phương trình phản ứng:    
0

Đặt \(X=C_xH_y\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)

=>\(n_H=1\left(mol\right)\)

\(n_C=\dfrac{7-1\cdot1}{12}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)

x:y=0,5:1=1:2

=>\(X=\left(CH_2\right)_n\)

=>\(n=\dfrac{28}{12+2}=2\)

=>\(X=C_2H_4\)

12 tháng 4

Đáp án: C

12 tháng 4

Đáp án :C.Benzen 

12 tháng 4

Đáp án: C

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ hóa đỏ: axit axetic

+ Quỳ không đổi màu: ancol etylic, glucozo. (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3

+ Có tủa trắng bạc: glucozo.

PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)

+ Không hiện tượng: ancol etylic

- Dán nhãn.

12 tháng 4

1. Ta có: dB/H2 = 17,2

 \(\Rightarrow\dfrac{28n_{CO}+44n_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=17,2.2\)

\(\Rightarrow n_{CO}=1,5n_{CO_2}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{n_{CO}}{n_{CO}+n_{CO_2}}.100\%=\dfrac{1,5n_{CO_2}}{1,5n_{CO_2}+n_{CO_2}}.100\%=60\%\\\%V_{CO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)

2. Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)

BTNT Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)

BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 (mol)

⇒ nCO = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)

BTNT C: nCO (ban đầu) = nCO (B) + nCO2 (B) = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)

⇒ V = 0,5.22,4 = 11,2 (l)

3. BTKL, có: mCO + m hh = mA + mB

⇒ mA = 0,5.28 + 23,2 - 0,3.28 - 0,2.44 = 20 (g)

4. \(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)

Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_1=0,05.100=5\left(g\right)\)

12 tháng 4

Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=a\left(mol\right)\\n_{O_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

BTNT O: nO = nN2O + 2nO2 = a + 2b (mol)

\(\Rightarrow\%m_O=\dfrac{\left(a+2b\right).16}{44a+32b}.100\%=50,704\%\)

\(\Rightarrow b=\dfrac{2}{5}a\)

\(\Rightarrow\%m_{N_2O}=\dfrac{44a}{44a+32b}.100\%=\dfrac{44a}{44a+32.\dfrac{2}{5}a}.100\%\approx77,46\%\)

12 tháng 4

- Dẫn từng khí qua dd AgNO3/NH3

+ Có tủa vàng: C2H2

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2 dư.

+ Dd Br2 nhạt màu dần: C2H4

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4

11 tháng 4

- Tiến hành nhận biết: + Metan (CH4): Phản ứng với khí Clo (Cl2), mất màu vàng lục của khí Clo.

+ Etilen (C2H4): Phản ứng với dung dịch Brom (Br2), mất màu vàng nâu của dung dịch Brom.

+ Axetilen (C2H2): Phản ứng với dung dịch Brom (Br2), mất màu vàng nâu của dung dịch Brom.

12 tháng 4

a, \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)

\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)