K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2021

Chương trình Địa lí lớp 12 bao gồm 3 phần: Địa lí Tự nhiên Việt Nam, địa lí Dân cư Việt Nam và địa lí Kinh tế Việt Nam. Theo Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học môn Địa lí của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành tháng 8 năm 2011, chương trình Địa lí 12 cơ bản đã giảm đi một số phần gọn gàng hơn. Nội dung thi tốt nghiệp THPT bao gồm cả phần kiến thức (sách giáo khoa 12) và kĩ năng (tính toán, vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ và bảng số liệu, đọc Atlat). Sau đây là một số gợi ý khái quát hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp THPT:

ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Phần này rất nhiều học sinh đánh giá khó và sợ học vì cho rằng đây là kiến thức phải học thuộc lòng. Thực chất, không hoàn toàn như vậy. Các thành phần tự nhiên có mối quan hệ biện chứng với nhau, một đặc điểm của thành phần này sẽ dẫn tới những đặc điểm của các thành phần khác. Vì vậy, để ôn tập phần tự nhiên hiệu quả, chúng ta nên hệ thống hóa kiến thức thành sơ đồ hoặc các bảng thống kê. Các kiến thức địa lí nên học theo phương pháp diễn dịch (đi từ đặc điểm tổng quan đến cụ thể). Ví dụ:

1. Nội dung: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

• Vị trí địa lí:

• Phạm vi lãnh thổ: gồm ba vùng: vùng đất, vùng trời và vùng biển (SGK)

2. Nội dung: Đặc điểm chung của tự nhiên

a/ Đất nước nhiều đồi núi

• Đặc điểm chung của địa hình: SGK rất ngắn gọn, rõ ràng.

• Khu vực đồi núi:

- Vùng núi: 4 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

- Vùng bán bình nguyên và đồi trung du: Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, cao khoảng 100 – 200m: Đông Nam Bộ, rìa đồng bằng sông Hồng…

• Khu vực đồng bằng: ¼ diện tích, gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

• Ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - xã hội. (phần này SGK viết rất ngắn gọn, nên hệ thống lại thành bảng theo mẫu dưới đây để hiểu nhanh hơn và dễ so sánh hơn)

b/ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

• Khái quát về biển Đông: SGK

• Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

c/ Thiên nhiên nhệt đới ẩm gió mùa

• Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

- Tính chất nhiệt đới: nêu biểu hiện (tổng bức xạ, cân bằng bức xạ, nhiệt độ trung bình năm, tổng số giờ nắng) và nguyên nhân.

- Lượng mưa, độ ẩm lớn: nêu biểu hiện (lượng mưa trung bình năm, độ ẩm không khí, cân bằng ẩm) và nguyên nhân.

- Gió mùa: nêu nguyên nhân, thời gian, nguồn gốc, hướng gió, tính chất của gió, phạm vi hoạt động, kiểu thời tiết đặc trưng của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ

- Sự phân mùa khí hậu:

+ Miền Bắc: Mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Miền Nam: Mùa khô và mùa mưa rõ rệt

+ Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa khô và mùa mưa.

• Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác:

c/ Thiên nhiên phân hóa đa dạng

• Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam:

- Nguyên nhân: Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ độ nên khí hậu có sự thay đổi theo vĩ độ.

- Đặc điểm tiêu biểu về khí hậu, cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam (SGK)

• Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây

- Nguyên nhân: Địa hình nước ta cao ở phía Tây và thấp dần về phía Đông; ảnh hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam; ảnh hưởng của biển Đông.

- Đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên của 3 dải: vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. (SGK)

• Thiên nhiên phân hóa theo độ cao:

- Nguyên nhân: do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao

- Đặc điểm tiêu biểu của 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới gió mùa trên núi.

• Các miền địa lí tự nhiên: dựa vào SGK và Atlat Địa lí Việt Nam, tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của 3 miền theo gợi ý sau:

3. Nội dung: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên

a/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Đối với mỗi loại tài nguyên, học sinh cần tìm hiểu việc sử dụng và bảo vệ theo các nội dung sau:

b/ Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

• Bảo vệ môi trường: có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta: tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường và tình trạng ô nhiễm môi trường. (Học sinh nên hệ thống kiến thức theo gợi ý dưới đây)

• Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống:

(Học sinh nên hệ thống kiến thức theo gợi ý dưới đây)

• Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường: bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững. (nội dung các nhiệm vụ của chiến lược:SGK)

GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÂU HỎI

Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí mang lại đối với tự nhiên, kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc phòng ở nước ta.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

Câu 3: Nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 4: So sánh đặc điểm của hai đồng bằng châu thổ ở nước ta.

Câu 5: Em thích định cư ở miền núi hay đồng bằng? Vì sao?

Câu 6: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái ven biển nước ta?

Câu 7: Biển Đông đã mang lại cho nước ta những thuận lợi và khó khăn gì trong đời sống và sản xuất?

Câu 8: Vì sao khí hậu nước ta lại mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

Câu 9: Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.

Câu 10: Vì sao địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật nước ta lại mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần này như thế nào?

Câu 11: Nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên của mỗi miền?

Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự khác nhau về tự nhiên giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta.

Câu 13: Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam. Nêu một số biện pháp phòng chống bão.

GỢI Ý TRẢ LỜI MỘT SỐ BÀI TẬP
I/ BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU

1. Bài tập 2/SGK trang 44

- Yêu cầu bài: Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào nam và giải thích nguyên nhân.

- Cách làm: Nên nhận xét theo từng cột dọc của bảng số liệu và kết hợp giải thích nguyên nhân ngay sau mỗi ý nhận xét

Không nên: Nhận xét hết các cột rồi mới giải thích nguyên nhân. Nếu làm như vậy, khi giải thích sẽ phải nhắc lại các ý đã nhận xét và rất có thể bị thiếu ý.

- Cụ thể: nhận xét và giải thích về cột Nhiệt độ trung bình năm trước, sau đó lần lượt đến cột Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII:

+ Nhiệt độ trung bình năm tại các địa điểm từ Bắc vào Nam đều cao hơn 200C và có sự tăng dần từ Bắc vào Nam. Nguyên nhân: do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến và lãnh thổ hẹp ngang, dài theo chiều Bắc Nam nên từ bắc vào nam, vĩ độ giảm dần, càng gần xích đạo, góc nhập xạ trung bình năm càng lớn vì thế nhiệt độ trung bình năm tăng dần.

+ Nhiệt độ trung bình tháng I cũng tăng dần từ Bắc vào Nam. Từ Lạng Sơn đến Huế, nhiệt độ trung bình tháng I không vượt quá 200C (nguyên nhân: ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, càng vào phía nam, ảnh hưởng này càng yếu đi). Từ Đà Nẵng vào đến TP. Hồ Chí Minh, nhiệt độ cũng tăng dần và trên 200C (nguyên nhân: ảnh hưởng của gió tín phong đông bắc)

+Nhiệt độ trung bình tháng VII rất cao, trên 270C, từ Bắc vào Nam có sự thay đổi qua các địa điểm như sau:

Từ Lạng Sơn đến Huế: nhiệt độ tăng dần (do góc nhập xạ cũng tăng dần và chịu ảnh hưởng của hiệu ứng Phơn do gió Tây nam từ Bắc Ấn độ dương gây ra). Lạng Sơn nhiệt độ thấp hơn Hà Nội do nằm ở vĩ độ cao hơn và có địa hình cao hơn. Huế nóng nhất do ảnh hưởng sâu sắc của gió Lào khô nóng.

Đến Đà Nẵng, nhiệt độ thấp hơn Huế do Huế bị chặn bởi một bên là dãy Trường Sơn Bắc, một bên là dãy Bạch Mã nên ảnh hưởng hiệu ứng phơn sâu sắc của gió Tây Nam.

Từ Đà Nẵng đến Quy Nhơn, nhiệt độ lại tăng dần, Quy Nhơn nóng nhất cả nước (29,70C), đến TP Hồ Chí Minh nhiệt độ lại giảm xuống còn 27,10C. Mặc dù TP. Hồ Chí Minh gần xích đạo hơn nhưng lúc này là mùa mưa lớn do ảnh hưởng của gió Tây Nam nên làm giảm bớt nhiệt độ. Đà Nẵng và Quy Nhơn nằm phía Đông của dãy Trường Sơn Nam nên tháng 7 là mùa khô, nóng hơn.

2. Bài tập 3/SGK trang 44

- Yêu cầu: So sánh, nhận xét và giải thích về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.

- Cách làm: tương tự như bài 2 ở trên.

- Cụ thể:

- Lượng mưa: Chỉ ra nơi nào mưa nhiều nhất, nơi nào mưa ít nhất (dẫn chứng số liệu). Giải thích vì sao?

- Lượng bốc hơi: Chỉ ra nơi nào bốc hơi nhiều nhất, nơi nào bốc hơi ít nhất (dẫn chứng số liệu). Giải thích vì sao?

- Cân bằng ẩm (hiệu số giữa lượng mưa và lượng bốc hơi): Kết hợp từ hai ý nhận xét trên để rút ra nhận xét về cân bằng ẩm của mỗi địa điểm.

II/ BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU

Bài 1 /SGK trang 50

Yêu cầu: Dựa vào bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên.

Cách làm: nhận xét và so sánh về chế độ nhiệt trước sau đó đến chế độ mưa. Chú ý: yêu cầu của bài chỉ là nhận xét và so sánh, không yêu cầu phải giải thích.

Cụ thể:

Chế độ nhiệt: Nhiệt độ TB năm của Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh nhưng chế độ nhiệt của TP. Hồ Chí Minh điều hòa hơn, còn ở Hà Nội có sự phân mùa. Nhiệt độ TB tháng lạnh nhất của Hà Nội là 16,40C trong khi đó TP. Hồ Chí Minh là 25,70C. Có những thời điểm, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối của Hà Nội xuống đến 2,70C còn TP.Hồ Chí Minh là 13,80C. Nhiệt độ TB tháng nóng nhất của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh bằng nhau, 28,90C nhưng nhiệt độ tối cao tuyệt đối của Hà Nội lên tới 42,80C, cao hơn TP.Hồ Chí Minh gần 30C. Như vậy, kết quả là, biên độ nhiệt độ TB năm ở Hà Nội khá cao, đạt 12,50C còn ở TP. Hồ Chí Minh chỉ chênh nhau rất ít, biên độ nhiệt TB năm là 3,20C.

Kết luận: Trong chế độ nhiệt, Hà Nội có một mùa nóng và một mùa lạnh, biên độ nhiệt TB năm khá cao. Tp. Hồ Chí Minh quanh năm nóng, chế độ nhiệt điều hòa hơn.

Chế độ mưa: Nhìn vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hà Nội và TP. Hồ Chí Minh ta thấy: Lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh lớn hơn Hà Nội nhưng cả 2 địa điểm đều có chế độ mưa theo mùa: mùa mưa và mùa khô.

Tại Hà Nội, mùa mưa khoảng từ tháng 5 đến tháng 9, trong đó, mưa nhiều nhất vào tháng 7, 8, lượng mưa đạt trên dưới 300mm. Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, Hà Nội ít mưa, đặc biệt mưa rất thấp vào tháng 12 và tháng 1, khoảng 20 – 25mm.

Tại TP. Hồ Chí Minh, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa lớn, luôn đạt trên 200mm, mưa nhiều nhất vào tháng 9, đạt khoảng 320mm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, khô sâu sắc vào tháng1,2,3, lượng mưa đạt dưới 20mm.

Như vậy, so sánh về chế độ nhiệt của 2 địa điểm trên ta thấy, Tp. Hồ Chí Minh có mùa mưa dài hơn và mưa lớn hơn Hà Nội còn mùa khô ở TP. Hồ Chí Minh lại khô sâu sắc hơn, mùa khô ở Hà Nội không quá ít mưa như TP. Hồ Chí Minh. Tại Hà Nội, những tháng nóng nhất là những tháng mưa nhiều, những tháng lạnh là những tháng ít mưa. Còn ở TP. Hồ Chí Minh, những tháng mưa nhiều là những tháng có nhiệt độ thấp hơn (do mưa làm dịu bớt) còn những tháng mùa khô là những tháng có nhiệt độ cao hơn một chút.

27 tháng 3 2021

Trả lời:

 Đặc điểm sông ngòi VN là có mạng lưới sông dày đặc, sông nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa và thất thường

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: chỉ tính những con sông dài trên 10km thi cả nước có 2360 con sông (sông Hồng, sông Đà, sông Lô, sông Đồng Nai…). Đi dọc bờ biển cứ 20km lại gặp một cửa sông. Mật độ sông là 0,6 km/km2.

Sông ngòi nước ta phần lớn là sông nhỏ do lãnh thổ hẹp ngang (các sông ở duyên hải miền Trung: sông Hiếu, sông Con, sông Trà Khúc…)

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:

+ Sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, tổng lượng nước của tất cả sông ngòi chảy trên lãnh thổ là 839 tỉ m3/năm. Trong đó có 60% lượng nước được cung cấp từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ: hệ thống sông Cửu Long, hệ thống sông Hồng...

+ Sông ngòi giàu phù sa: tổng lượng phù sa hàng năm của hệ thống sông ngòi trên phần lãnh thổ nước ta là khoảng 200 triệu tấn/năm (hệ thống sông Hồng chiếm khoảng 60%, sông Mê Kông khoảng 35%)

- Thủy chế theo mùa:

+ Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phù hợp với sự phân mùa của lượng mưa. Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. Mực nước trên sông giữa hai mùa chênh lệch rất lớn, mùa lũ mực nước chiếm tới trên 70 - 80% tổng lượng nước, mùa cạn ít nước chỉ chiếm 20 – 30% (đặc biệt là sông ngòi ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ)

+ Chế độ mưa diễn biến thất thường nên chế độ dòng chảy sông ngòi cũng thất thường: có năm mùa lũ sớm, có năm lũ muộn gây ra hiện tượng lũ lụt, hạn hán gây ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân. Vì vậy cần phải đầu tư, phát triển thủy lợi để chủ động tới tiêu.

29 tháng 3 2021

Trả lời:

-Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.

-Đặc Điểm: + Nhiệt độ cao quanh năm.

26 tháng 3 2021

Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Nước ta nằm trong vùng đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Với điểm cực bắc ở vị trí 23 độ 23′ Bắc và điểm cực Nam ở vị trí 8 độ 34 phút Bắc. Cùng với nhiệt độ trung bình trên 21 độ C. Phần nhiệt độ sẽ tăng dần từ Bắc vào Nam.

Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?Số giờ nắng của cả nước ta đạt từ 1400-3000 giờ/năm

+ Cứ bình quân 1m2 trên lãnh thổ sẽ nhận được trên 1 triệu kilo calo

+ Lượng mưa của nước ta tương đối nhiều: Trung bình  từ 1500 – 2000 mm/năm

+ Mưa phân bố không đều trên các khu vực

+ Độ ẩm cao: 80%.

Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa của châu Á, quanh năm chịu ảnh hưởng của các khối khí chuyển động theo mùa. Với mùa Đông với gió mùa đông khô lạnh với gió mùa đông bắc. Mùa hè có gió mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam.

Qua những thông tin trên chắc hẳn các bạn đã có câu trả lời cho vấn đề: “Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?” rồi chứ! Vậy đặc điểm khí hậu giữa các vùng sẽ thay đổi thế nào?

>>> Tham khảo thêm: [ Góc hỏi đáp] Việt Nam có bao nhiêu tỉnh giáp biển?

Đặc điểm khí hậu ở các vùng trong nước ta

Do nước ta nằm trong vùng đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Bên cạnh đó, vị trí địa lý của noớc ta sẽ nhận được nhiệt mặt trời lớn. Bởi vậy, khí hậu của nước ta so với các nước ở trong cùng vĩ độ sẽ có một mùa đông lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn.

Mặt khác, khí hậu giữa các vùng miền tại nước ta sẽ có sẽ thay đổi. Khí hậu ở miền Bắc sẽ khác so với khí hậu tại miền nam cụ thể như sau:

Khí hậu tại miền Bắc

Khu vực miền bắc nước ta bao gồm phần lãnh thổ phía Bắc dãy Hoàng Liên Sơn. Khu vực này có khí hậu cận nhiệt đới ẩm nhưng tính chất nhiệt đới bị giảm sút  đối với 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông tương đối rõ rệt.

Khí hậu vùng Đông Bắc Bắc Bộ

Khu vực này bao gồm đồng bằng Bắc Bộ và vùng miền núi và trung du phía Bắc. Vùng này có đặc điểm địa hình tương đối bằng phẳng và thấp. Về phía Bắc có các dãy núi không cao nằm theo hình nan quạt trên các hướng Đông Bắc – Tây Nam, Bắc – Nam, rồi đến Bắc Tây Bắc – Nam Đông Nam, Cuối cùng chúng chụm lại hướng về phía dãy núi Tam Đảo và kết thúc là dãy Hoàng Liên Sơn trên ranh giới với vùng Tây Bắc Bộ.

Khí hậu vùng Đông Bắc Bắc Bộ

Chúng không ngăn cản mà lại tạo thành các sườn dẫn gió mùa Đông Bắc và gió Bắc thường thổi về mùa đông ở các khu vực. Vùng này còn tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ về phía Đông, phía Tây được chắn bởi dãy núi Hoàng Liên Sơn. Vậy nên, khí hậu của vùng này chịu ảnh hưởng của khí hậu Đại dương nhiều hơn vùng Tây Bắc Bắc Bộ. Chúng sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão nhiệt đới về mùa hè. Và đặc biệt sẽ không chịu ảnh hưởng của gió Lào nhiều.

Khí hậu vùng Tây Bắc Bộ

Dãy núi cao Hoàng Liên Sơn chạy dài liền một khối theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Nó đóng vai trò của một bức trường thành ngăn không cho gió mùa đông có thể vượt qua để vào lãnh thổ Tây Bắc mà không bị suy yếu. Bởi vậy, trừ khi do ảnh hưởng của độ cao, nền khí hậu của vùng Tây Bắc nói chung ấm hơn Đông Bắc với chênh lệch có thể lên đến 2-3 °C.

Tại đây còn tồn tại một số biến cố khí hậu cực đoan. Ở trong điều kiện lớp phủ rừng bị suy giảm và lớp phủ thổ nhưỡng bị thoái hoá thì sẽ gây ra hiện tượng lũ quét.

việt nam nằm trong đới khí hậu nào

Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào

Khí hậu miền Trường Sơn

Gồm các vùng lãnh thổ phía Đông dãy Trường Sơn, kéo dài từ phía Nam dãy Hoành Sơn tới Phan Thiết. Đây là vùng miền khí hậu chuyển tiếp giữa hai miền khí hậu mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Miền này lại có thể chia làm hai vùng:

Miền bắc trung bộ: Có thời tiết lạnh và có những thời kỳ khô nóng do gió phơn tây nam gây nên. Về mùa đông đón trực diện với hướng gió mùa chủ đạo thổi trong mùa này là gió mùa Đông Bắc. Về mùa hè lại có gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh thổi từ vịnh Thái Lan qua vùng lục địa  gây ra thời tiết khô nóng (có khi nhiệt độ lên tới > 40 °C, độ ẩm chỉ còn 50 ÷ 60).

Mặt khác, đối với vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có nhiệt độ có cao hơn và thỉnh thoảng có những đợt lạnh mùa đông tuy không dài do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng không lớn như ở Bắc Trung Bộ

Miền khí hậu phía Nam

Khu vực này bao gồm Nam Bộ và Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo. Với nhiệt độ quanh năm cao với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc. Đối với các vùng núi cao ở nước ta thì khí hậu sẽ thay đổi theo độ cao và hướng sườn.

THAM KHẢO Ạ

26 tháng 3 2021

Đô thị hoá
Trung và Nam Mĩ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số. Tuy nhiên, 35% - 45% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột, với những điều kiện khó khăn.

Các đô thị lớn nhất ờ Trung và Nam Mĩ là Xao Pao-lô, Ri-Ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret. Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.

 

26 tháng 3 2021

dạ giúp mình liên hệ đô thị hóa ở vn đc ko ạ

25 tháng 3 2021

ĐỀ KHÔNG RÕ ==> KHÔNG GIẢI ĐƯỢC

25 tháng 3 2021

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ?A. Tốc độ đô thị hóa dẫn đầu thế giớiB. Tỉ lệ dân đô thị chiếm 75%C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tếD. Các đô thị lớn tập trung ven biểnCâu 2: Thành phần dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là:A. Anh điêng        B. Exkimo  C. Người gốc Âu            D. Người lai.Câu 3: Vùng nào thưa...
Đọc tiếp

Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ?

A. Tốc độ đô thị hóa dẫn đầu thế giới

B. Tỉ lệ dân đô thị chiếm 75%

C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế

D. Các đô thị lớn tập trung ven biển

Câu 2: Thành phần dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là:

A. Anh điêng        B. Exkimo  C. Người gốc Âu            D. Người lai.

Câu 3: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ?

   A. Vùng cửa sông.                C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên.

   B. Vùng ven biển.                 D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

Câu 4: Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vào loại:

A. Cao (> 1,7%).   B. Trung bình (1% - 1,7%).    C. Thấp (0 - 1%).           D. Rất thấp (<0%)

Câu 5: Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thuộc nước nào?

A. Ac-hen-ti-na      B. Bra-xin           C. Vê-nê-xu-ê-la                     D. Pa-ra-goay

Câu 6: Lễ hội Các na-van diễn ra hàng năm ở nước nào thuộc Nam Mĩ?

A. Ac-hen-ti-na.    B. Bra-xin.          C. Vê-nê-xu-ê-la.            D. Pa-ra-goay.

Câu 7: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của:

A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.                               B. Trình độ công nghiệp hóa cao.

C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.                D. Độ thị hóa có quy hoạch.

Câu 8: Cu-ba là quốc gia nổi tiếng với cây trồng nào?

A. Cà phê             B. Cao su             C. Mía                  D. Lúa mì

Câu 9: Nước có sản lượng cá biển lớn nhất Nam Mĩ:

   A. Cô-lôm-bi-a. B. Chi-lê.    C. Xu-ri-nam.       D. Pê-ru.

Câu 10: Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất:

   A. Đa da hóa cây trồng.                          B. Độc canh.

   C. Đa phương thức sản xuất.                   D. Tiên tiến, hiện đại.

Câu 11: Trên sườn núi Trung An-đét, người ta nuôi:

A. Bò thịt, cừu.              B. Cừu, dê.           C. Dê, bò sữa.                D. Cừu, lạc đà Lama.

Câu 12: Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại địa chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% dân số nhưng sở hữu bao nhiêu phần nhiêu diện tích đất canh tác?

A. 30%                 B. 40%                 C. 50%                           D. 60%

Câu 13: Thành phần nào chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ?

   A. Các công ti tư bản nước ngoài.                     B. Các đại điền chủ.

   C. Các hộ nông dân.                                          D. Các hợp tác xã.

Câu 14: Các nước Nam Mĩ phải nhập khẩu sản phẩm nào dưới đây?

A. Cà phê             B. Bông.               C. Mía.                 D. Lương thực.

Câu 15: Ngành công nghiệp chủ yếu của các nước trong vùng Ca-ri-bê là:

A. Khai khoáng                                                             B. Dệt

C. Chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản                             D. Khai thác dầu mỏ

Câu 16: Khối thị trường chung Mec-cô-xua thành lập năm nào?

  A. Năm1990.               B. Năm 1991.       C. Năm 1995.       D. Năm 2000.

Câu 17: Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành:

   A. Công nghiệp cơ khí chế tạo.                B. Công nghiệp lọc dầu.

   C. Công nghiệp khai khoáng.                            D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 18: Các nước công nghiệp mới ở khu vực Trung và Nam Mĩ là:

   A. Bra-xin, Pa-na-ma, Chi-lê.                            B. Chi-lê, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

   C. Bra-xin, Vê-nê-xu-ê-la, Pa-na-ma.      D. Bra-xin, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la.

Câu 19: Cho biết Trung và Nam Mĩ không có kiểu khí hậu nào sau đây

A. Xích đạo             B. Nhiệt đới, cận nhiệt đới   C. Ôn đới                      D. Cận cực

Câu 20: Dãy núi cao, đồ sộ nhất Nam Mỹ là:

A. Andet                B. Coocdie             C. Atlat        D. Himalaya.

Câu 21:  Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển chủ yếu ở đồng bằng nào?

A. Ô-ri-nô-cô                B. Pam-pa    C. A-ma-dôn                 D. Lap-la-ta

Câu 22: Sông A-ma-dôn là một con sông dài nhất châu Mĩ nằm ở:

 A. Bắc Mĩ.           B. Trung Mĩ.        C. Nam Mĩ.                    D. Bắc Phi

Câu 23: Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng:

A. Xích đạo.         B. Cận xích đạo.  C. Rừng rậm nhiệt đới.   D. Rừng ôn đới.

Câu 24: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:

   A. Cận nhiệt đới.                  B. Ôn đới.            C. Hoang mạc.      D. Hàn đới.

Câu 25: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:

A. Phân hóa đa dạng                                       B. Phân hoá theo chiều bắc-nam

C. Phân hoá theo chiều Tây Đông                  D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng 

Câu 26: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:

A. 1                      B. 2                      C. 3                                D. 4

Câu 27: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông, lần lượt, có:

  A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.             B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

   C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.            D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.

Câu 28: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:

   A. Vùng núi cổ A-pa-lát.               B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

   C. Đồng bằng Trung tâm.              D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.

Câu 29: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:

   A. Đông – Tây.                              B. Bắc – Nam.

   C. Tây Bắc – Đông Nam.               D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 30:  Cho biết hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ? 

A. Đông                         B. Tây                  C. Nam                          D. Bắc

Câu 31: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 100 độ T là do:

A. Vị trí            B. Khí hậu         C. Địa hình                  D. Ảnh hưởng các dòng biển 

Câu 32: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình:

A. 1000-2000m             B. 2000-3000m    C. 3000-4000m              D. Trên 4000m

Câu 33: Diện tích của châu Nam Cực là:

   A. 10 triệu km2                   B. 12 triệu km2.    C. 14,1 triệu km2.          D. 15 triệu km2

Câu 34: Điều nào không đúng về châu Nam Cực

A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất    B. Là châu lục duy nhất chưa có dân cư sinh sống

C. Nơi có gió bão nhiều nhất thế giới                   D. Lạnh giá nhất

Câu 35: Châu Nam Cực không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương           B. Thái Bình Dương                C. Đại Tây Dương        D. Bắc Băng Dương

Câu 36: Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào?

A. Vòng cực nam - cực nam                        B. Chí tuyến nam – vòng cực nam.

C. Vòng cực bắc – cực bắc                          D. Xích đạo – cực nam.

 Câu 37: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?

A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương         B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương

C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương       D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.

Câu 38: Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu:

   A. Nóng, ẩm và khô.                               B. Nóng, ẩm và điều hòa.

   C. Nóng, khô và lạnh.                             D. Khô, nóng và ẩm.

Câu 39: Niu Di-len là đảo:

A. San hô             B. Lục địa             C. Núi lửa             D. Đảo đá

Câu 40: Các nước có nền kinh tế nhất châu Đại Dương là:

   A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.

   B. Niu Di-len và Pa-pua-niu-ghi-nê.

   C. Ô-xtray-li-a và Pa-pua-niu-ghi-nê.

   D. Niu Di-len và Dac-Uyn.

1
25 tháng 3 2021

Câu 1 : C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế

Câu 2. d.Người lai

Câu 3 :  D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

Câu 4 : A. Cao (> 1,7%).

Câu 5 :  B. Bra-xin      

Câu 6 : B. Bra-xin.    

Câu 7 : C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.

Câu 8 :  C. Mía              

Câu 9 :  D. Pê-ru.

Câu 10 :  B. Độc canh.

Câu 11 :  D. Cừu, lạc đà Lama.

Câu 12 :  D. 60%

Câu 13 : B. Các đại điền chủ.

Câu 14 : D. Lương thực.

Câu 15 : C. Chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản

Caau16 : B. Năm 1991.

Câu 17 : C. Công nghiệp khai khoáng.     

Câu 18 : A. Bra-xin, Pa-na-ma, Chi-lê.  

Câu 19 :  D. Cận cực

Câu 20 : Andet

Câu 21: C. A-ma-dôn 

Câu 22: C. Nam Mĩ.   

Câu 23: C. Rừng rậm nhiệt đới. 

Câu 24:  B. Ôn đới.

Câu 25: D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng 

Câu 26: C. 3     

Câu 27: C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.    

Câu 28:  B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

Câu 29:   B. Bắc – Nam.

Câu 30: B. Tây  

Câu 31:   B. Khí hậu 

Câu 32:   C. 3000-4000m   

Câu 33: C. 14,1 triệu km2.  

Câu 34: A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất  

Câu 35:   D. Bắc Băng Dương

Câu 36: A. Vòng cực nam - cực nam

 Câu 37 : A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương  

 

Câu 38: 

B. Nóng, ẩm và điều hòa. 

Câu 39 : 

 D. Đảo đá

Câu 40 : A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.

                                                                            _Hok tốt _

- Diện tích : khoàng 19 000 000 km2.

- Dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo. Nguyên nhân: do sự kết hợp giữa ba dòng văn hóa Âu, Phi và Anh-điêng. Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở ven biển, nơi có khí hậu mát mẻ; thưa dân ở những vùng nằm sâu trong nội địa.

- Địa hình Nam Mĩ được chia làm 3 khu vực: Dãy núi trẻ An-đét chạy dọc phía Tây: Là dãy núi cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, độ cao trung bình từ 3000-5000m. Xen giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng(cao nguyên Trung An-đét). Thiên nhiên phân hóa phức tạp. Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn:là một đồng bằng từ bắc xuống nam(lớn nhất thế giới là đồng bằng Amazon). Phía đông là các sơn nguyên rộng lớn: Sơn nguyên Bra-xin, sơn nguyên Guy-a-na.

- Đặc điểm khí hậu của Trung và Nam Mỹ: Trung và Nam Mỹ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất: khí hậu xích đạo, khí hậu cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ôn đới, khí hậu núi cao. Nguyên nhân: do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến, từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía Tây.

Chính là đáp án : B. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.

Chọn B bạn nhé.

25 tháng 3 2021

A.công nghiệp dệt may và thực phẩm

học tốt